Thuốc Zentel Albendazole 200mg GSK điều trị các loại giun đường ruột nhạy cảm (1 vỉ x 2 viên)
Chọn đơn vị tính | Hộp Vỉ Viên |
Danh mục | Thuốc trừ giun sán |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 1 Vỉ x 2 Viên |
Thành phần | |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Nhà sản xuất | GSK |
Số đăng ký | GC-0182-12 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Thuốc Zentel là một sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm OPV, thành phần chính là albendazole. Zentel là thuốc điều trị các bệnh lý lâm sàng gây ra bởi các giun đường ruột nhạy cảm sau: Giun kim, giun móc/giun mỏ, giun lươn, giun đũa, giun tóc, giun móc/giun mỏ (căn nguyên) gây ra các bệnh về da (ấu trùng di chuyển dưới da). Zentel được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, đóng gói theo quy cách: Hộp 01 vỉ x 02 viên. |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Thuốc Zentel Albendazole 200mg là gì ?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần của Thuốc Zentel Albendazole 200mg
Thành phần cho 1 viên
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Albendazole | 200mg |
Công dụng của Thuốc Zentel Albendazole 200mg
Chỉ định
Ðiều trị các bệnh lý lâm sàng gây ra bởi các giun đường ruột nhạy cảm sau:
- Nhiễm giun kim (enterobiasis).
- Bệnh giun móc/giun mỏ (ancylostomiasis và necatoriasis).
- Nhiễm giun lươn (strongyloidiasis).
- Nhiễm giun đũa (ascariasis).
- Nhiễm giun tóc (trichuriasis).
- Giun móc/giun mỏ (căn nguyên) gây ra các bệnh về da (ấu trùng di chuyển dưới da).
Dược lực học
Mã ATC: P02CA03.
Albendazole là một benzimidazole carbamate có hoạt tính diệt giun chống lại các ký sinh trùng đường ruột và tại mô. Albendazole có hoạt tính diệt giun, trứng và ấu trùng, và tác dụng diệt giun được cho là nhờ ức chế phản ứng trùng hợp tubulin. Tác động này làm phá vỡ quá trình chuyển hóa của giun, bao gồm việc làm cạn kiệt năng lượng của giun, làm bất động và sau đó tiêu diệt chúng.
Albendazole có tác dụng chống lại các ký sinh trùng đường ruột, bao gồm:
- Giun tròn.
- Ascaris lumbricoides (giun đũa).
- Trichuris trichiura (giun tóc).
- Enterobius vermicularis (giun kim).
- Ancylostoma duodenale (giun móc).
- Necatoramericanus (giun móc).
- Strongyloides stercoralis.
- Giun móc gây ra ấu trùng di chuyển dưới da.
Dược động học
Hấp thu
Ở người, Albendazole được hấp thu rất ít (< 5%) qua đường uống.
Tác dụng dược lý toàn thân của albendazole tăng lên nếu uống thuốc với bữa ăn nhiều chất béo vì chất béo làm tăng độ hấp thu thuốc gần năm lần.
Phân bố
Sau khi uống liều đơn 400 mg albendazole trong bữa ăn sáng, chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý là albendazole sulfoxide, đã được báo cáo là đạt nồng độ trong huyết tương từ 1,6 đến 6 micromol/L.
Chuyển hóa
Sulfoxide là chất chuyển hóa chính, được cho là có đóng góp một nửa hiệu quả chống lại sự nhiễm ký sinh trùng mô toàn thân.
Thải trừ
Thời gian bán thải trong huyết tương của albendazole sulfoxide là 8,5 giờ. Albendazole sulfoxide và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết qua mật, chỉ một phần nhỏ xuất hiện trong nước tiểu. Sự thải trừ từ các nang được cho là xảy ra vài tuần sau khi dùng liều cao và kéo dài.
Các đối tượng bệnh nhân đặc biệt
Người cao tuổi
Mặc dù chưa có nghiên cứu về tác động của tuổi tác đến dược động học của albendazole sulfoxide, dữ liệu ở 26 bệnh nhân (đến 79 tuổi) có u nang bào sán cho thấy dược động học giống như ở nhóm người trẻ tuổi khỏe mạnh, số lượng bệnh nhân người cao tuổi được điều trị u nang bào sán hoặc nhiễm ấu trùng sán dải hệ thần kinh tuy ít, nhưng không cho thấy khác biệt nào liên quan đến nhóm người cao tuổi.
Suy thận
Dược động học của albendazole ở bệnh nhân suy thận chưa được nghiên cứu.
Suy gan
Dược động học của albendazole ở bệnh nhân suy gan chưa được nghiên cứu.
Cách dùng Thuốc Zentel Albendazole 200mg
Cách dùng
Không yêu cầu phương thức đặc biệt nào như nhịn đói hoặc dùng thuốc xổ.
Nếu bệnh nhân không khỏi sau 3 tuần, đợt điều trị thứ hai được chỉ định. Với một số đối tượng, đặc biệt là trẻ nhỏ, có thể gặp khó khăn khi nuốt nguyên viên thuốc, khuyến khích nhai viên thuốc với một ít nước hoặc cũng có thể nghiền nhỏ viên thuốc.
Liều dùng
Chỉ định |
Tuổi |
Liều thông thường |
Thời gian điều trị |
Nhiễm giun kim (Enterobiasis) Bệnh giun móc/ giun mỏ (ancylostomiasis và necatoriasis) Nhiễm giun đũa (Ascariasis) Nhiễm giun tóc (Trichuriasis) |
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi |
400 mg |
Liều duy nhất |
Trẻ em từ 1 đến 2 tuổi |
200 mg |
Liều duy nhất |
|
Nghi ngờ hoặc đã xác định: Nhiễm giun lươn (Strongyloidiasis) |
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi |
400 mg |
1 lần/ngày trong 3 ngày liên tiếp |
Ấu trùng di chuyển dưới da |
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi |
400 mg |
1 lần/ngày trong từ 1 đến 3 ngày |
Người cao tuổi
Kinh nghiêm sử dụng thuốc ở bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên còn hạn chế. Các báo cáo cho thấy không cần điều chỉnh liều, tuy nhiên, albendazole nên được sử dụng thận trọng trên các bệnh nhân cao tuổi có bằng chứng của rối loạn chức năng gan.
Suy thận
Do sự thải trừ qua thận của albendazole và chất chuyển hóa ban đầu của nó, albendazole sulfoxide, là không đáng kể nên hầu như không có sự thay đổi về độ thanh thải của các chất này ở những bệnh nhân suy thận. Không cần điều chỉnh liều, tuy nhiên, những bệnh nhân có bằng chứng suy thận nên được giám sát chặt chẽ.
Suy gan
Do albendazole được chuyển hóa nhanh bởi gan thành chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý chính là albendazole sulfoxide, nên suy gan được dự đoán là có ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của albendazole sulfoxide. Bệnh nhân có kết quả xét nghiệm chức năng gan (các transaminase) bất thường trước khi điều trị với albendazole nên được giám sát chặt chẽ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng và dấu hiệu
Không có dữ liệu.
Xử trí
Xử trí quá liều nên theo dấu hiệu lâm sàng hoặc theo hướng dẫn của trung tâm chống độc quốc gia nếu có.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Thần kinh: Đau đầu và chóng mặt.
-
Tiêu hóa: Các triệu chứng đường tiêu hóa trên (như đau thượng vị hoặc đau bụng, buồn nôn, nôn) và tiêu chảy.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Da: Phản ứng quá mẫn bao gồm phát ban, ngứa và nổi mày đay.
-
Gan: Tăng men gan.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
-
Da: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Chống chỉ định
-
Không dùng albendazole trong thai kỳ hoặc cho phụ nữ được cho là có thai.
-
Chống chỉ định dùng albendazole cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với albendazole hoặc các thành phần khác của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Để tránh sử dụng thuốc trong lúc mới có thai, phụ nữ trong độ tuổi sinh sản nên bắt đầu dùng Zentel trong tuần đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt hoặc ngay sau khi xét nghiệm thai âm tính.
Các triệu chứng thần kinh:
Điều trị với Zentel có thể phát hiện nhiễm ấu trùng sán dải hệ thần kinh đã tồn tại từ trước, đặc biệt ở những vùng có tỷ lệ cao nhiễm sán dây (taeniasis). Bệnh nhân có thể có một số triệu chứng thần kinh như co giật, tăng áp lực nội sọ và các dấu hiệu cục bộ là hậu quả của phản ứng viêm gây ra khi các ký sinh trùng chết trong não. Các triệu chứng này có thể xuất hiện sớm sau khi điều trị, liệu pháp steroid và chống co giật thích hợp nên được sử dụng ngay lập tức.
Những bệnh nhân bị các bệnh di truyền hiếm gặp như không dung nạp với galactose, thiếu hụt men lactase toàn phần hoặc kém hấp thu glucose/galactose không nên uống thuốc này.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có nghiên cứu nào được thực hiện về ảnh hưởng của albendazole lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Tuy nhiên khi lái xe hoặc vận hành máy móc, cần chú ý rằng chóng mặt đã được báo cáo sau khi sử dụng albendazole.
Thời kỳ mang thai
Không dùng albendazole trong thai kỳ hoặc cho phụ nữ được cho là có thai.
Thời kỳ cho con bú
Không có sẵn dữ liệu đầy đủ trên người và động vật về việc sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
Tương tác thuốc
Các thông tin tương tác thuốc liên quan lâm sàng không dự kiến áp dụng cho liều dùng thấp và thời gian điều trị ngắn hạn các nhiễm ký sinh trùng đường ruột và ấu trùng di chuyển dưới da.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Tốt nghiệp Đại học Dược Hà Nội, nhiều năm đảm nhiệm vị trí tư vấn dược phẩm và sức khỏe. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
Sản phẩm liên quan
Câu hỏi thường gặp
Thành phần chính của thuốc Zentel 200mg là gì?
Thành phần trong mỗi viên Zentel 200mg là Albedazone hàm lượng 200mg. Albendazole là một benzimidazole carbamate có hoạt tính diệt giun chống lại các ký sinh trùng đường ruột và tại mô. Albendazole có hoạt tính diệt giun, trứng và ấu trùng, và tác dụng diệt giun được cho là nhờ ức chế phản ứng trùng hợp tubulin. Tác động này làm phá vỡ quá trình chuyển hóa của giun, bao gồm việc làm cạn kiệt năng lượng của giun, làm bất động và sau đó tiêu diệt chúng.
Các trường hợp nào cần sử dụng thuốc Zentel 200mg?
Phụ nữ có thai có được dùng thuốc Zentel hay không?
Không dùng albendazole trong thai kỳ hoặc cho phụ nữ được cho là có thai.
Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)
Trung bình
5
Lọc theo:
Nguyễn Khánh Linh
Chào chị Hạ,
Dạ rất cảm ơn tình cảm của chị dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào chị cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
- CN
chị ngọc
5tẩy giun loại này uống có thơm ngọt không ạ? bé nhà mình rất khó uống thuốcTô Thị Hồng Anh
Chào chị Ngọc,
Dạ sản phẩm có vị hơi ngọt, dễ uống ạ
Nhà thuốc thông tin đến bạn ạ.
Thân mến!
- CP
chị phương
5có loại nào tẩy giun cho trẻ 16 tháng dạng nước không ạ tại bé nhà mình khó uống thuốc ạLê Quang Đạo
Chào chị Phương,
Dạ nếu bé khó nuốt mình có thể nghiền nhỏ viên thuốc với nước cho bé dùng ạ.
Nhà thuốc thông tin đến chị.
Thân mến!
- NL
ngọc lệ
5Cao Thị Ngọc Nhi
Chào bạn Ngọc Lệ,
Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
- NA
Dương Nguyệt Ánh
5Cao Thị Linh Chi
Chào bạn Dương Nguyệt Ánh,
Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
Hỏi đáp (0 bình luận)
Lọc theo:
- CP
c Phương
Trẻ 26 tháng uống thế nào ạHữu ích
Mai Đoàn Anh Thư
Chào chị Phượng,
Dạ với dộ tuổi của bé có thể sử dụng liều dùng phù hợp là 1 viên duy nhất (tương đương với hàm lượng 200mg) ạ.
Nhà thuốc thông tin đến chị.
Thân mến!
Hữu ích
- NL
Nguyễn Linh
Cho mình hỏi loại tẩy giun này có 2 viên uống cùng một lượt hay ntn ạHữu ích
Trần Hà Ái Nhi
Chào bạn Nguyễn Linh,
Dạ với người lớn dùng liều duy nhất 400 mg ( 2 viên) ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!Hữu ích
- LN
Linh Nguyen
Thuốc này còn hàng ở Hà Nội k ạHữu ích
Mai Đoàn Anh Thư
Chào bạn Linh Nguyen,
Dạ sản phẩm còn hàng tại khu vực Tp. Hà Nội ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
- CL
CHỊ LIN
cho mình hỏi 1 viên nén trong 1 vỉ là bao nhiêu mgHữu ích
Cao Thị Ngọc Nhi
Chào chị Lin,
Dạ 1 hộp có 1 vỉ x 2 viên, mỗi viên chứa 200mg thành phần Albendazole ạ.
Nhà thuốc thông tin đến chị.
Thân mến!
Hữu ích
- CT
c Trang
long châu Vĩnh Lộc, Thanh Hóa còn hàng không ạHữu ích
Nguyễn Tiến Bắc
Chào chị Trang,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!Hữu ích
c Hạ