Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng sinh |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 1 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | GSK |
Nước sản xuất | Anh |
Xuất xứ thương hiệu | Anh |
Số đăng ký | VN-19963-16 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Zinnat của công ty Glaxo Operations UK Limited, có thành phần chính là cefuroxim (dạng cefuroxim axetil), dùng để điều trị những nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. |
Đối tượng sử dụng | Người lớn, Trẻ em |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Zinnat 250mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefuroxime | 250mg |
Thuốc Zinnat 250mg được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị những nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Tính nhạy cảm của vi khuẩn đối với Zinnat sẽ thay đổi theo địa lý và thời gian và nên tham khảo dữ liệu về tính nhạy cảm của vi khuẩn ở địa phương nếu có.
Chỉ định gồm:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, ví dụ nhiễm khuẩn tai - mũi - họng như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn.
Nhiễm khuẩn niệu - sinh dục như viêm thận - bể thận, viêm bàng quang và viêm niệu đạo.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm như nhọt, bệnh mủ da và chốc lở.
Bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.
Điều trị bệnh Lyme ở giai đoạn sớm và phòng ngừa tiếp theo bệnh Lyme giai đoạn muộn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Cefuroxim cũng có ở dạng muối natri (Zinacef) dùng đường tiêm truyền. Điều này cho phép điều trị tiếp nối với cùng một kháng sinh khi có chỉ định lâm sàng chuyển từ điều trị đường tiêm truyền sang đường uống.
Khi thích hợp, Zinnat có hiệu quả khi sử dụng tiếp nối sau điều trị khởi đầu bằng Zinacef (cefuroxim natri) đường tiêm truyền trong điều trị viêm phổi và những đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn.
Cefuroxim axetil được thủy phân bởi esterase thành cefuroxim, chất kháng khuẩn có hoạt tính. Cefuroxim ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng sự gắn kết với các protein liên kết với penicillin (PBP). Điều này gây gián đoạn sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn (peptidoglycan).
Tỉ lệ kháng thuốc mắc phải phụ thuộc vào địa lý và thời gian và có thể rất cao đối với các loài nhất định. Thông tin về sự kháng thuốc ở địa phương là rất quan trọng, đặc biệt khi điều trị nhiễm khuẩn nghiêm trọng.
Tính nhạy cảm in vitro của các vi khuẩn với Cefuroxim |
Dấu (*) biểu thị hiệu quả lâm sàng của cefuroxim axetil đã được chứng minh trong các thử nghiệm lâm sàng. |
Những vi khuẩn thường nhạy cảm |
Gram dương hiếu khí: |
Staphylococcus aureus (nhạy cảm với methicilin)*. |
Tụ cầu không có men coagulase (nhạy cảm với methicilin). |
Streptococcus pyogenes*. |
Liên cầu beta tan máu. |
Gram âm hiếu khí: |
Haemophilus influenzae* bao gồm các chủng kháng ampicilin. |
Haemophilus parainfluenzae*. |
Moraxella catarrhalis*. |
Neisseria gonorrhoea* bao gồm các chủng sinh và không sinh men penicilinase. |
Gram dương kỵ khí: |
Peptostreptococcus spp. |
Propionibacterium spp. |
Xoắn khuẩn: |
Borrelia burgdorferi*. |
Những vi khuẩn có thể gặp vấn đề về sự kháng thuốc mắc phải |
Gram dương hiếu khí: |
Streptococcus pneumoniae*. |
Gram âm hiếu khí: |
Citrobacter spp. không bao gồm C. freundii. |
Enterobacter spp. không bao gồm E. aerogenes và E. cloacae. |
Escherichia coli*. |
Klebsiella spp. bao gồm Klebsiella pneumoniae*. |
Proteus mirabilis. |
Proteus spp. không bao gồm P. penned và P. vulgaris. |
Providencia spp. |
Gram dương kỵ khí: |
Clostridium spp. không bao gồm C. difficile. |
Gram âm kỵ khí: |
Bacteroides spp. không bao gồm B. fragilis. |
Fusobacterium spp. |
Những vi khuẩn vốn đã kháng thuốc. |
Gram dương hiếu khí: |
Enterococcus spp. bao gồm E. faecalis và E. faecium. |
Listeria monocytogenes. |
Gram âm hiếu khí: |
Acinetobacter spp. |
Burkholderia cepacia. |
Campylobacter spp. |
Citrobacter freundii. |
Enterobacter aerogenes. |
Enterobacter cloacae. |
Morganella morganii. |
Proteus penned. |
Proteus vulgaris. |
Pseudomonas spp. bao gồm Pseudomonas aeruginosa. |
Serratia spp. |
Stenotrophomonas maltophilia. |
Gram dương kỵ khí: |
Clostridium difficile. |
Gram âm kỵ khí: |
Bacteroides fragilis. |
Khác: |
Các loài Chlamydia. |
Các loài Mycoplasma. |
Các loài Legionella. |
Hấp thu
Sau khi uống, Zinnat 250mg được hấp thu chậm từ đường tiêu hóa và bị thủy phân nhanh trong niêm mạc ruột và trong máu để giải phóng cefuroxim vào vòng tuần hoàn.
Hấp thu tối ưu xảy ra khi thuốc được uống ngay sau khi ăn.
Sau khi uống viên nén Zinnat nồng độ đỉnh trong huyết thanh (2,1 mg/l đối với liều 125 mg, 4,1 mg/l đối với liều 250 mg, 7,0 mg/l đối với liều 500 mg và 13,6 mg/l đối với liều 1 g) xuất hiện khoảng 2 đến 3 giờ sau khi thuốc được uống với thức ăn.
Phân bố
Liên kết protein được ghi nhận khác nhau là từ 33 đến 50% phụ thuộc vào phương pháp sử dụng.
Chuyển hóa
Cefuroxim không bị chuyển hóa.
Thải trừ
Thời gian bán thải trong huyết thanh là trong khoảng 1 - 1,5 giờ.
Cefuroxim được thải trừ bằng lọc cầu thận và bài tiết qua ống thận. Sử dụng đồng thời với probenecid làm tăng khoảng 50% diện tích dưới đường cong của nồng độ huyết thanh trung bình theo thời gian.
Suy thận
Dược động học của cefuroxim được nghiên cứu ở những bệnh nhân có mức độ suy thận khác nhau. Thời gian bán thải của cefuroxim tăng lên khi suy giảm chức năng thận, đây là cơ sở để khuyến cáo điều chỉnh liều ở nhóm bệnh nhân này. Ở những bệnh nhân đang thẩm phân máu, ít nhất 60% tổng lượng cefuroxim có trong cơ thể khi bắt đầu thẩm phân sẽ bị thải trừ trong suốt giai đoạn thẩm phân kéo dài 4 tiếng. Vì vậy, nên uống thêm một liều đơn cefuroxim sau khi kết thúc thẩm phân máu.
Một đợt điều trị thường là bảy ngày (trong phạm vi từ 5 đến 10 ngày).
Nên uống Zinnat 250mg sau khi ăn để đạt được hấp thu tối ưu.
Người lớn
Hầu hết các nhiễm khuẩn | 250 mg x 2 lần/ngày. |
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu | 125 mg x 2 lần/ngày. |
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nhẹ đến vừa như viêm phế quản | 250 mg x 2 lần/ngày. |
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nặng hơn hoặc nghi ngờ viêm phổi | 500 mg x 2 lần/ngày. |
Viêm thận - bể thận | 250 mg x 2 lần/ngày. |
Lậu không biến chứng | Liều duy nhất 1 g. |
Bệnh Lyme ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi | 500 mg x 2 lần/ngày trong 14 ngày (từ 10 đến 21 ngày). |
Viêm phổi
1,5 g Zinacef 3 hoặc 2 lần/ngày (tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp) trong 48 đến 72 giờ, tiếp theo dùng Zinnat (cefuroxim axetil) đường uống 500 mg x 2 lần/ngày trong 7 đến 10 ngày.
Những đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn
750 mg Zinacef 3 hoặc 2 lần/ngày (tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp) trong 48 đến 72 giờ, tiếp theo dùng Zinnat (cefuroxim axetil) đường uống 500 mg x 2 lần/ngày trong 5 đến 10 ngày.
Thời gian điều trị cả đường tiêm truyền và đường uống được xác định bởi mức độ nặng của nhiễm khuẩn và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi
Hầu hết các nhiễm khuẩn | 125 mg (1 viên 125 mg) x 2 lần/ngày, tối đa tới 250 mg/ngày. |
Trẻ em từ hai tuổi trở lên bị viêm tai giữa hoặc khi bị những bệnh nhiễm khuẩn nặng hơn | 250 mg (1 viên 250 mg hoặc 2 viên 125 mg) x 2 lần/ngày, tối đa 500 mg/ngày. |
Viêm thận - bể thận | 250 mg x 2 lần/ngày trong 10-14 ngày. |
Không nên nghiền nát viên nén Zinnat và do đó không thích hợp để điều trị những bệnh nhân như trẻ còn nhỏ, những người không thể nuốt được viên thuốc. Có thể cho trẻ uống Zinnat hỗn dịch.
Không có kinh nghiệm dùng Zinnat cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.
Suy thận
Cefuroxim chủ yếu được thải trừ qua thận. Khuyến cáo giảm liều của cefuroxim để bù lại sự chậm thải trừ ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận rõ rệt (xem bảng dưới đây).
Độ thanh thải Creatinin | T 1/2 (giờ) | Liều khuyến cáo |
> 30 ml/phút | 1,4 - 2,4 | Không cần thiết điều chỉnh liều chuẩn 125 mg đến 500 mg X 2 lần/ngày. |
10 - 29 ml/phút | 4,6 | Liều chuẩn của từng người mỗi 24 giờ. |
< 10 ml/phút | 16,8 | Liều chuẩn của từng người mỗi 48 giờ. |
Trong khi thẩm phân máu | 02 - Apr | Nên dùng thêm một liều chuẩn của từng người ở cuối giai đoạn thẩm phân. |
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Các dấu hiệu và triệu chứng: Quá liều các cephalosporin có thể gây ra kích thích não dẫn đến co giật.
Điều trị: Nồng độ cefuroxim trong huyết thanh có thể giảm bằng thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Zinnat 250mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Phát triển quá mức nấm Candida.
Rối loạn hệ máu và bạch huyết: Tăng bạch cầu ái toan.
Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
Rối loạn hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng.
Rối loạn hệ gan mật: Tăng thoáng qua các men gan ALT (SGPT), AST (SGOT), LDH.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Rối loạn hệ máu và bạch huyết: Xét nghiệm Coombs dương tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu (đôi khi giảm nặng).
Rối loạn hệ miễn dịch: Ban trên da.
Rối loạn hệ tiêu hóa: Nôn.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Rối loạn hệ miễn dịch: Mày đay, ngứa.
Rối loạn hệ tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Zinnat 250mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân quá mẫn với các kháng sinh nhóm cephalosporin.
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn (như sốc phản vệ) với kháng sinh nhóm betalactam (các penicillin, monobactam hay carbapenem).
Cần thận trọng đặc biệt đối với những bệnh nhân có tiền sử phản ứng dị ứng với các penicillin hoặc các beta - lactam khác.
Cũng như những kháng sinh khác, dùng Zinnat 250mg có thể gây phát triển quá mức nấm Candida. Sử dụng kéo dài có thể gây phát triển quá mức những vi khuẩn không nhạy cảm khác (ví dụ Enterococci và Clostridium difficile), khi đó có thể cần ngừng điều trị.
Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo khi dùng kháng sinh, và có thể với mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Vì vậy điều quan trọng là phải cân nhắc chẩn đoán này ở những bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng kháng sinh. Nếu xảy ra tiêu chảy nhiều hoặc kéo dài hoặc bệnh nhân bị đau bụng co thắt, nên ngừng điều trị ngay lập tức và kiểm tra bệnh nhân thêm.
Đã gặp phản ứng Jarisch - Herxheimer sau khi dùng ZINNAT để điều trị bệnh Lyme. Đó là kết quả trực tiếp từ hoạt tính diệt khuẩn của Zinnat đối với vi khuẩn gây bệnh Lyme, là xoắn khuẩnBorrelia burgdorferi. Nên cho bệnh nhân biết rằng phản ứng này là phổ biến do việc điều trị bệnh Lyme bằng kháng sinh và thường tự khỏi.
Trong liệu trình điều trị tiếp nối thời điểm chuyển sang điều trị đường uống được xác định bởi mức độ nặng của nhiễm khuẩn, tình trạng lâm sàng của bệnh nhân và độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh liên quan. Nếu không có cải thiện lâm sàng trong vòng 72 giờ, cần tiếp tục liệu trình điều trị bằng đường tiêm truyền.
Đề nghị tham khảo thông tin kê toa thích hợp của cefuroxim natri trước khi bắt đầu liệu trình điều trị tiếp nối.
Vì thuốc có thể gây chóng mặt nên cảnh báo bệnh nhân thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Không có bằng chứng thực nghiệm về tác dụng bệnh lý phôi hoặc sinh quái thai do Zinnat gây ra nhưng cũng như những thuốc khác, nên thận trọng khi sử dụng trong những tháng đầu của thai kỳ.
Cefuroxim được tiết vào sữa mẹ, do đó cần thận trọng khi dùng Zinnat 250mg cho những người mẹ đang cho con bú.
Những thuốc làm giảm độ acid của dịch vị có thể làm giảm sinh khả dụng của Zinnat so với sinh khả dụng khi đói và có chiều hướng làm mất tác dụng hấp thu tăng cường sau bữa ăn. Tương tự như nhiều kháng sinh khác, Zinnat có thể ảnh hưởng tới hệ vi khuẩn đường ruột, dẫn đến giảm tái hấp thu oestrogen, và làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai đường uống được dùng kết hợp.
Vì kết quả âm tính giả có thể xảy ra khi dùng xét nghiệm ferricyanid, nên sử dụng phương pháp glucose oxidase hay hexokinase để xác định nồng độ glucose huyết/huyết tương ở những bệnh nhân đang dùng Zinnat. Kháng sinh này không ảnh hưởng đến xét nghiệm định lượng creatinin bằng phương pháp alkalin picrat.
Bảo quản dưới 30°C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Tốt nghiệp Đại Học Dược Hà Nội và có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực Dược phẩm. Nhiều năm công tác giảng dạy tại các trường trung cấp và cao đẳng dược. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Nguyễn Minh Hằng
Chào chi Hương,
Dạ cảm ơn chị tin tưởng và ủng hộ nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào chị cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
Lọc theo:
Oanh
Hữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào bạn Oanh,
Dạ sản phẩm có giá 134,800 ₫/Hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
chú Cường
Hữu ích
Nguyễn Tuấn Đại
Chào chú Cường,
Dạ thuốc Zinnat 250mg GSK điều trị nhiễm khuẩn cần uống nguyên vẹn cả viên, không được bẻ nhỏ, kể cả nhai, ngậm, không nên nghiền nhỏ viên thuốc ạ.
Nhà thuốc thông tin đến chú.
Thân mến!
Hữu ích
Bình
Hữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào bạn Bình,
Dạ sản phẩm có giá 134,800 ₫/Hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
em vân anh
Hữu ích
Nguyễn Tiến Bắc
Chào bạn vân anh,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trần Thị Sự
Hữu ích
Nguyễn Minh Hằng
Chào bạn Trần Thị Sự,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Chị Hương