• Thực phẩm chức năng

  • Dược mỹ phẩm

  • Thuốc

    Không có từ khóa theo chữ cái đã chọn

    Xem theo chữ cái
  • Chăm sóc cá nhân

  • Thiết bị y tế

  • Tiêm chủng

  • Bệnh & Góc sức khỏe

  • Hệ thống nhà thuốc

  1. /
  2. Góc sức khỏe/
  3. Phòng bệnh & Sống khoẻ/
  4. Kiến thức y khoa

Chọn máy đo thân nhiệt: Nên ưu tiên điện tử, hồng ngoại hay thủy ngân?

Hồng Ngọc

18/11/2025

Máy đo thân nhiệt là vật dụng quen thuộc trong mọi gia đình, đặc biệt trong mùa dịch hay thời điểm giao mùa. Tuy nhiên, giữa hàng loạt loại như nhiệt kế thủy ngân, điện tử hay hồng ngoại, đâu mới là lựa chọn đo thân nhiệt chính xác nhất và an toàn nhất cho bạn và gia đình?

Các thiết bị đo thân nhiệt ngày càng đa dạng, giúp người dùng theo dõi sức khỏe nhanh chóng và chính xác hơn. Tùy theo nhu cầu và bối cảnh sử dụng, máy đo thân nhiệt được phân thành nhiều loại với cơ chế hoạt động và ưu, nhược điểm riêng. Trong đó, phổ biến nhất là nhiệt kế điện tử, nhiệt kế hồng ngoại và nhiệt kế thủy ngân. Hiểu đúng từng loại sẽ giúp bạn lựa chọn sản phẩm phù hợp, an toàn và hiệu quả hơn.

chon-may-do-than-nhiet-nen-uu-tien-dien-tu-hong-ngoai-hay-thuy-ngan-3.png

Nhiệt kế thủy ngân: Chuẩn mực “vàng” một thời

Nhiệt kế thủy ngân chứa một lượng nhỏ thủy ngân trong ống thủy tinh. Khi nhiệt độ tăng, thủy ngân giãn nở và dâng lên, giúp người dùng đọc được mức thân nhiệt tương ứng.

Ưu điểm:

  • Độ chính xác rất cao, sai số chỉ khoảng ±0,1°C.
  • Không cần pin, không bị ảnh hưởng bởi điện tử hay môi trường.

Nhược điểm:

  • Dễ vỡ, gây nguy cơ rò rỉ thủy ngân độc hại cho người và môi trường.
  • Không an toàn với trẻ nhỏ, đặc biệt khi đo vùng miệng hoặc nách.
  • Khó đọc kết quả đối với người cao tuổi hoặc khi ánh sáng yếu.
  • Thời gian đọc kết quả tương đối lâu.

Nhiệt kế thủy ngân có độ chính xác cao nên từng được dùng rất phổ biến. Tuy nhiên, chúng đang bị loại bỏ dần vì tác hại khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân, do thủy ngân độc và dễ phát tán ra môi trường.  WHO  cũng đã kêu gọi ngừng, hạn chế sử dụng nhiệt kế thủy ngân trong y tế và gia đình. Thay vào đó, các loại điện tử và hồng ngoại được khuyến khích thay thế.

chon-may-do-than-nhiet-nen-uu-tien-dien-tu-hong-ngoai-hay-thuy-ngan-6.png

Nhiệt kế điện tử: Lựa chọn phổ biến, an toàn cho mọi nhà

Nhiệt kế điện tử được thiết kế đa dạng để phù hợp với nhiều đối tượng sử dụng. Loại đo ở nách thường được dùng cho trẻ nhỏ, vì an toàn và dễ thao tác. Đo ở miệng thích hợp cho người lớn, trong khi đo ở hậu môn cho kết quả chính xác cao nên thường dùng trong bệnh viện. Ngoài ra, loại đo ở tai được nhiều gia đình lựa chọn nhờ sự tiện lợi và tốc độ nhanh.

Ưu điểm:

  • An toàn tuyệt đối, không chứa thủy ngân.
  • Dễ sử dụng cho mọi lứa tuổi, kết quả nhanh (30 - 60 giây).
  • Thiết kế đa dạng vị trí đo (nách, miệng, tai, hậu môn).
  • Một số dòng cao cấp có thể tự động lưu lịch sử đo, báo sốt, hoặc kết nối với điện thoại.

Nhược điểm:

  • Cần hiệu chuẩn định kỳ để đảm bảo độ chính xác.
  • Dễ sai lệch nếu đo sai vị trí (ví dụ: Đo nách khi còn mồ hôi) hoặc đo ngay sau khi vận động.

Sai số của nhiệt kế điện tử thường nằm trong khoảng ±0,1 đến ±0,3°C, tùy hãng sản xuất và điều kiện sử dụng. Nếu thực hiện đúng kỹ thuật, kết quả đo hoàn toàn đáng tin cậy, đáp ứng tốt nhu cầu theo dõi thân nhiệt trong gia đình và cơ sở y tế.

chon-may-do-than-nhiet-nen-uu-tien-dien-tu-hong-ngoai-hay-thuy-ngan-6 (1).png

Nhiệt kế hồng ngoại: Nhanh, tiện, nhưng cần đúng kỹ thuật

Thiết bị sử dụng cảm biến hồng ngoại để ghi nhận bức xạ nhiệt phát ra từ vùng da (thường là trán, tai hoặc thái dương), sau đó quy đổi thành nhiệt độ cơ thể.

Ưu điểm:

  • Tốc độ cực nhanh, chỉ 1 - 2 giây là có kết quả.
  • Không cần tiếp xúc trực tiếp, giảm nguy cơ lây nhiễm, rất hữu ích khi sàng lọc số lượng lớn người.
  • Phù hợp để đo cho trẻ nhỏ hoặc người đang ngủ.

Nhược điểm:

  • Bị ảnh hưởng bởi yếu tố môi trường như ánh sáng, gió, nhiệt độ phòng, mồ hôi hoặc khoảng cách đo không chuẩn.
  • Cần thực hiện đúng hướng dẫn kỹ thuật để hạn chế sai số.

Sai số trung bình của nhiệt kế hồng ngoại dao động từ ±0,3 - 0,5°C, tùy chất, lượng cảm biến và điều kiện đo. Với thiết bị đạt chuẩn và thao tác đúng, kết quả vẫn đủ tin cậy trong kiểm tra thân nhiệt sàng lọc.

chon-may-do-than-nhiet-nen-uu-tien-dien-tu-hong-ngoai-hay-thuy-ngan-4.png

Mỗi loại nhiệt kế đều có những ưu và nhược điểm riêng, khác nhau về nguyên lý hoạt động, độ chính xác và mức độ tiện lợi. Để dễ dàng lựa chọn thiết bị phù hợp với nhu cầu sử dụng, bạn có thể tham khảo bảng so sánh dưới đây: 

chon-may-do-than-nhiet-nen-uu-tien-dien-tu-hong-ngoai-hay-thuy-ngan-7.png

Nếu xét về độ chính xác, nhiệt kế thủy ngân vẫn có độ chính xác cao, nhưng đã bị loại bỏ dần do nguy cơ độc hại và dễ vỡ. Nhiệt kế điện tử mang lại sự cân bằng giữa an toàn, hiệu quả và độ chính xác, phù hợp cho hầu hết gia đình. Trong khi đó, nhiệt kế hồng ngoại thích hợp cho kiểm tra nhanh, đo cho trẻ nhỏ hoặc sàng lọc đông người, dù độ chính xác có thể thay đổi nếu đo sai kỹ thuật.

Dù dùng loại nào, đo đúng cách vẫn là yếu tố quyết định kết quả. Tùy vào nhu cầu và đối tượng sử dụng, bạn có thể cân nhắc lựa chọn phù hợp:

  • Gia đình có trẻ nhỏ: Chọn điện tử đo nách hoặc tai, thao tác nhẹ, an toàn.
  • Cơ sở y tế, trường học: Dùng hồng ngoại không tiếp xúc, đo nhanh và vệ sinh.
  • Người lớn cần độ chính xác cao: Ưu tiên điện tử cao cấp đo miệng hoặc hậu môn, thay thế thủy ngân truyền thống.
chon-may-do-than-nhiet-nen-uu-tien-dien-tu-hong-ngoai-hay-thuy-ngan-5.png

Dù bạn sử dụng loại nhiệt kế nào, cách đo đúng vẫn là yếu tố then chốt quyết định độ chính xác. Để đảm bảo kết quả phản ánh đúng thân nhiệt thực tế, bạn nên ghi nhớ những điểm sau:

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng: Giúp bạn hiểu rõ vị trí đo, thời gian chờ và cách vận hành của từng loại nhiệt kế.
  • Không đo ngay sau khi vận động, tắm, ăn uống hoặc ra nắng: Lúc này thân nhiệt có thể tăng tạm thời, không phản ánh đúng nhiệt độ nền của cơ thể, dễ khiến kết quả sai lệch.
  • Kiểm tra pin và hiệu chuẩn định kỳ: Đảm bảo thiết bị hoạt động ổn định, duy trì độ chính xác lâu dài.

Ngoài ra, tùy theo từng loại nhiệt kế, bạn cần chú ý một số điểm khác nhau:

  • Với nhiệt kế điện tử: Lau sạch đầu cảm biến bằng cồn 70°, đặt đúng vị trí (nách, miệng hoặc hậu môn) và giữ nguyên cho đến khi máy báo kết thúc.
  • Với nhiệt kế hồng ngoại: Giữ vùng trán hoặc tai khô ráo, đặt máy cách 2 - 5 cm, tránh đo dưới ánh nắng hoặc gần nguồn nhiệt để không ảnh hưởng đến cảm biến.

Thực hiện đúng những hướng dẫn trên sẽ giúp giảm thiểu sai số và đảm bảo mỗi lần đo đều mang lại kết quả chính xác, đáng tin cậy.

chon-may-do-than-nhiet-nen-uu-tien-dien-tu-hong-ngoai-hay-thuy-ngan-8.png

Trong bối cảnh hiện nay, khi yếu tố an toàn và tiện lợi được đặt lên hàng đầu, nhiệt kế điện tử là lựa chọn tối ưu nhờ khả năng đo chính xác, nhanh chóng và an toàn tuyệt đối. Nhiệt kế hồng ngoại lại là giải pháp tiện lợi cho kiểm tra nhanh, đặc biệt với trẻ nhỏ hoặc trong môi trường tập thể. Dù chọn loại nào, việc đo đúng cách và bảo dưỡng định kỳ mới là yếu tố quyết định độ chính xác và độ bền của thiết bị.

Tóm lại, hãy cân nhắc kỹ giữa độ chính xác - an toàn - tiện dụng để chọn loại máy đo thân nhiệt phù hợp nhất cho bạn và gia đình, giúp việc theo dõi sức khỏe hằng ngày trở nên đơn giản, hiệu quả và an tâm hơn.

Bác sĩ Chuyên khoa 1Nguyễn Thu Hà

Đã kiểm duyệt nội dung

Từng đảm nhiệm vị trí Phó khoa Kiểm soát bệnh tật tại Trung tâm Y tế Quận 1 và sau đó là chuyên viên tại Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận. Với hai bằng đại học Y khoa và Dược sĩ, bác sĩ có nhiều kinh nghiệm và am hiểu sâu về y học và dược phẩm.

Xem thêm thông tin
Nguồn tham khảo