Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

  1. /
  2. Dược chất/
  3. Acetylcysteine

Acetylcysteine: Tiêu chất nhầy trong bệnh nhày nhớt

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Acetylcysteine

Loại thuốc

Thuốc tiêu chất nhày; thuốc giải độc (quá liều paracetamol)

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nén: 200 mg.
  • Gói thuốc bột: 200 mg.
  • Dung dịch thuốc hít qua miệng, thuốc nhỏ vào khí quản và thuốc uống: 100 mg/ml, 200 mg/ml.
  • Dung dịch tiêm đậm đặc: 200 mg/ml để pha dịch truyền.
  • Thuốc nhỏ mắt: Acetylcystein 5%, hypromelose 0,35%.

Chỉ định

Tiêu chất nhầy trong bệnh nhày nhớt (mucoviscidosis) (xơ nang tuyến tụy), bệnh lý hô hấp có đờm nhày quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn và làm sạch thường quy trong mở khí quản.

Giải độc trong quá liều paracetamol.

Được dùng tại chỗ trong điều trị hội chứng khô mắt (viêm kết giác mạc khô, hội chứng Sjogren) kết hợp với tiết bất thường chất nhày.

Phòng ngừa bệnh thận liên quan đến chụp ảnh phóng xạ cản quang.

Dược lực học

Acetylcystein có tác dụng tiêu chất nhày do sulhydryl tự do làm giảm độ quánh của đờm ở phổi có mủ hoặc không bằng cách tách đôi cầu nối disulfua trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đờm ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học.

Cơ chế chính xác của tác dụng bảo vệ cho gan chưa được biết đầy đủ.

Acetylcystein có tác dụng bảo vệ gan do duy trì hoặc khôi phục nồng độ glutathion của gan là chất cần thiết để làm bất hoạt chất chuyển hóa trung gian của paracetamol gây độc cho gan hoặc như một chất nền đối với sự liên hợp của các chất chuyển hoá trung gian có độc tính.

Cơ chế chính xác acetylcystein có thể ngăn được nhiễm độc thận do thuốc cản quang còn chưa biết rõ. Acetylcystein là một chất kháng oxy hóa chứa thiol nên có thể làm giảm khả năng gây hại tế bào của các gốc oxygen tự do phát sinh.

Thêm vào đó, thuốc làm tăng tác dụng sinh học của nitrogen oxyd bằng cách kết hợp với oxyd tạo thành S-nitrosothiol là một chất có tác dụng giãn mạch mạnh.

Động lực học

Hấp thu

Acetylcystein được hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 0,5 - 1 giờ. Sinh khả dụng khi uống thấp.

Phân bố

Tỷ lệ gắn protein huyết tương 83%. Acetylcysteine ​​đi qua nhau thai và được phát hiện trong máu cuống rốn. Không có thông tin nào liên quan đến sự bài tiết qua sữa mẹ.

Thể tích phân bố là 0,47 lít/kg.

Chuyển hóa

Chuyển hóa trong thành ruột và chuyển hóa bước đầu trong gan.

Acetylcysteine ​​và các chất chuyển hóa gồm ba dạng: Dạng tự do, liên kết với protein thông qua liên kết disunfua không bền và dạng axit amin kết hợp.

Thời gian bán thải trong huyết tương của Acetylcysteine ​​là khoảng 1 giờ.

Thải trừ

Độ thanh thải thận có thể chiếm 30% độ thanh thải toàn thân. Acetylcystein được bài tiết hầu như chỉ dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt động (sulphat vô cơ, diacetylcystein) qua thận.

Sau khi tiêm tĩnh mạch, thời gian bán thải là 5,6 giờ ở người lớn và 11 giờ ở trẻ sơ sinh; thời gian bán thải tăng trung bình khoảng 80% ở người bị suy gan nặng.

Độc tính

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Acetylcystein là một chất khử nên tương kỵ hóa học với các chất oxy hóa.

Không được dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng acetylcystein.

Than hoạt có thể làm giảm tác dụng của acetylcystein.

Tương kỵ thuốc

Acetylcystein phản ứng với một số kim loại, đặc biệt sắt, niken, đồng và với cao su. Cần tránh thuốc tiếp xúc với các chất đó. Không được dùng các máy phun mù có các thành phần bằng kim loại hoặc cao su.

Không nên trộn bột pha dung dịch uống với các sản phẩm thuốc khác.

Chống chỉ định

Quá mẫn với acetylcystein hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein).

Trẻ em < 2 tuổi với chỉ định tiêu chất nhày.

Liều lượng & cách dùng

Liều dùng Acetylcysteine

Người lớn

Điều trị người bệnh nghi nhiễm độc paracetmol khi uống tổng liều trên 150 mg/kg ở trẻ em và thiếu niên hoặc trên 7,5 g (ở thiếu niên và người lớn), khi không đo được nồng độ paracetamol trong huyết tương trong 8 - 10 giờ sau khi uống hoặc có nồng độ paracetamol trong huyết tương sau khi uống trên 24 giờ.

Giải độc quá liều paracetamol (tiêm truyền tĩnh mạch hoặc uống):

Tiêm truyền tĩnh mạch:

Tổng liều dùng được truyền 3 giai đoạn (3 lần truyền), trong 21 giờ. Giai đoạn 1 (lần truyền thứ 1): Liều dùng acetylcystein khoảng 150 mg/kg thể trọng. Thêm thể tích cần thiết dung dịch acetylcystein tiêm truyền đậm đặc nồng độ 200 mg/ml trong bảng 1 vào 200 ml dung dịch tiêm truyền glucose 5%, truyền trong 1 giờ.

Thể trọng

Thể tích acetylcystein đậm đặc nồng độ 200 mg/ml cần thiết để chuẩn bị dịch truyền tĩnh mạch giai đoạn 1

40 - 49 kg

34 ml

50 - 59 kg

42 ml

60 - 69 kg

49 ml

70 - 79 kg

57 ml

80 - 89 kg

64 ml

90 - 99 kg

72 ml

100 - 109 kg

79 ml

≥ 110 kg

83 ml (liều tối đa)

Giai đoạn 2 (lần truyền thứ 2): Bắt đầu ngay sau khi kết thúc giai đoạn 1. Liều dùng khoảng 50 mg/kg thể trọng. Thêm thể tích acetylcystein đậm đặc nồng độ 200 mg/ml cần thiết trong bảng 2 vào 500 ml dung dịch tiêm truyền glucose 5%, truyền trong 4 giờ.

Thể trọng

Thể tích acetylcystein đậm đặc nồng độ 200 mg/ml cần thiết để chuẩn bị dịch truyền

tĩnh mạch giai đoạn 2

40 - 49 kg

12 ml

50 - 59 kg

14 ml

60 - 69 kg

17 ml

70 - 79 kg

19 ml

80 - 89 kg

22 ml

90 - 99 kg

24 ml

100 - 109 kg

27 ml

≥ 110 kg

28 ml (liều tối đa)

Giai đoạn 3 (lần truyền thứ 3): Bắt đầu ngay sau khi kết thúc giai đoạn 2. Liều dùng khoảng 100 mg/kg thể trọng. Thêm thể tích acetylcystein đậm đặc nồng độ 200 mg/ml cần thiết trong bảng 3 vào 1000 ml dung dịch truyền glucose 5%, truyền trong 16 giờ.

Thể trọng

Thể tích acetylcystein đậm đặc nồng độ 200 mg/ml để chuẩn bị dịch tiêm truyền tĩnh mạch giai đoạn 3

40 - 49 kg

23 ml

50 - 59 kg

28 ml

60 - 69 kg

33 ml

70 - 79 kg

38 ml

80 - 89 kg

43 ml

90 - 99 kg

48 ml

100 - 109 kg

53 ml

≥ 110 kg

55 ml (liều tối đa)

Uống liều nạp đầu tiên 140 mg/kg; tiếp theo uống liều 70 mg/kg thể trọng, mỗi 4 giờ uống 1 lần và uống tổng cộng 17 lần sau liều đầu tiên.

Tiêu chất nhày:

Phun mù hoặc nhỏ trực tiếp vào khí quản: Phun mù 3 - 5 ml dung dịch 20% hoặc 6 - 10 ml dung dịch 10% qua một mặt nạ hoặc đầu vòi phun, 3 - 4 lần/ngày. Nếu cần, có thể phun mù 1 - 10 ml dung dịch 20% hoặc 2 - 20 ml dung dịch 10%, cách 2 đến 6 giờ 1 lần.

Hoặc nhỏ trực tiếp vào khí quản từ 1 - 2 ml dung dịch 10 - 20%, mỗi giờ 1 lần. Có thể phải hút đờm loãng bằng máy hút. Không được sử dụng các đầu phun mù có chứa sắt, đồng, hoặc cao su.

Uống:

Uống một liều đơn 600 mg/ngày hoặc uống 200 mg/lần x 3 lần/ngày, dạng viên nén, cốm hoặc viên sủi hòa tan.

Điều trị khô mắt có tiết chất nhày bất thường:

Dùng dung dịch acetylcystein 5% cùng với hypromellose, nhỏ 1 - 2 giọt/lần, mỗi ngày 3 - 4 lần.

Dự phòng giảm chức năng thận do thuốc cản quang:

Uống 600 mg, 2 lần/ngày. Dùng trong 2 ngày (Bắt đầu dùng 1 ngày trước và trong ngày dùng thuốc cản quang), tổng cộng 4 liều.

Trẻ em

Giải độc quá liều paracetamol (tiêm truyền tĩnh mạch hoặc uống)

Sơ sinh:

Bắt đầu liều 150 mg/kg trong 3 ml/kg dịch truyền glucose 5%, truyền trong 1 giờ; tiếp theo cho liều 50 mg/kg trong 7 ml/kg dịch truyền glucose 5% và truyền trong 4 giờ; tiếp tục truyền tiếp liều 100 mg/kg trong 14 ml/kg dịch truyền glucose 5% trong 16 giờ.

Trẻ từ 1 - 18 tuổi:

  • Cân nặng dưới 20 kg: Liều dùng giống như trẻ sơ sinh.
  • Cân nặng từ 20 - 40 kg: Bắt đầu liều 150 mg/kg trong 100 ml dịch truyền glucose 5%, truyền trong 1 giờ; tiếp theo cho liều 50 mg/ kg trong 250 ml dịch truyền glucose 5% và truyền trong 4 giờ; truyền tiếp liều 100 mg/kg trong 500 ml dịch truyền glucose 5% trong 16 giờ.

Uống:

Dung dịch acetylcystein 5% được chuẩn bị bằng cách pha loãng dung dịch 20% với nước uống cola không có cồn và đường theo tỷ lệ 1 : 3.

Dung dịch đã pha loãng nên dùng trong vòng 1 giờ sau khi pha.

Tiêu chất nhày

Phun mù hoặc nhỏ trực tiếp vào khí quản: Liều giống người lớn.

Uống:

  • Trẻ em: 2 - 7 tuổi: 200 mg/lần, 2 lần/ngày; ≥ 7 tuổi: 200 mg/lần, 3 lần/ngày (liều như người lớn).
  • Điều trị khô mắt có tiết chất nhày bất thường: Liều như người lớn.

Đối tượng khác

Suy gan: Không có thông tin.

Suy thận: Không có thông tin.

Cách dùng

Nếu dùng làm thuốc tiêu chất nhày, có thể phun mù, cho trực tiếp hoặc nhỏ vào khí quản dung dịch acetylcystein 10 - 20%.

Nếu dùng làm thuốc giải độc trong quá liều paracetamol, có thể cho uống dung dịch acetylcystein 5% hoặc tiêm tĩnh mạch nhỏ giọt. Nếu không thể tiêm tĩnh mạch acetylcystein thì phải dùng đường uống.

Tác dụng phụ

Thường gặp

Buồn nôn, nôn (đường uống); phản ứng quá mẫn (truyền tĩnh mạch), đỏ bừng, phù, tim đập nhanh.

Ít gặp

Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai, viêm miệng, chảy nước mũi nhiều, ran ngáy, phát ban, mày đay.

Hiếm gặp

Co thắt phế quản kèm phản ứng dạng phản vệ toàn thân, sốt, rét run.

Băng huyết.

Không xac định tần suất

Phù mặt.

Lưu ý

Lưu ý chung

Phải giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen nếu dùng acetylcystein cho người có tiền sử dị ứng; nếu có co thắt phế quản, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản như salbutamol (thuốc beta 2 adrenergic chọn lọc, tác dụng ngắn) hoặc ipratropium (thuốc kháng muscarin) và phải ngừng acetylcystein.

Có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.

Sốc phản vệ dẫn đến tử vong khi dùng aceylcystein đã được báo cáo, thường xảy ra trong thời gian 30 - 60 phút, cần theo dõi và ngừng thuốc nếu phản ứng xảy ra và xử trí kịp thời.

Phải hết sức chú ý điều chỉnh lượng dịch truyền khi điều trị quá liều paracetamol để tránh truyền dịch quá tải gây ra triệu chứng hạ natri huyết, co giật, tử vong.

Nếu có nôn dữ dội khi uống thuốc thì cần theo dõi chảy máu dạ dày hoặc giãn thực quản, loét dạ dày.

Thuốc này có chứa sorbitol. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp fructose không nên dùng thuốc này.

Thuốc này có chứa aspartame, là một nguồn phenylalanin. Điều này có thể gây hại cho những người bị phenylketon niệu.

Nếu bệnh não do suy gan xảy ra trong khi điều trị bằng acetylcysteine ​​đường uống, hãy ngừng thuốc để tránh dùng thêm các chất có chứa nitơ.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Điều trị quá liều paracetamol bằng acetylcystein ở người mang thai có khả năng ngăn chặn được độc tính cho gan ở thai nhi cũng như ở người mẹ.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Thuốc dùng an toàn cho người cho con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Không có nghiên cứu nào về ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc.

Quá liều

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều Acetylcysteine và xử trí

Quá liều và độc tính

Quá liều acetylcystein có triệu chứng tương tự như triệu chứng của phản vệ, nhưng nặng hơn nhiều: Đặc biệt là giảm huyết áp. Các triệu chứng khác bao gồm suy hô hấp, tan máu, đông máu rải rác nội mạch và suy thận. Quá liều acetylcystein xảy ra khi tiêm truyền quá nhanh và với liều quá cao.

Cách xử lý khi quá liều

Điều trị quá liều là điều trị triệu chứng và hỗ trợ theo chỉ định của tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.

Nguồn tham khảo