Amrinone - Thuốc điều trị bệnh suy tim
Mặc định
Lớn hơn
- Mô tả
- Chỉ định
- Dược lực học
- Động lực học
- Tương tác thuốc
- Chống chỉ định
- Liều lượng & cách dùng
- Tác dụng phụ
- Lưu ý
- Quá liều
Mô tả
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amrinone.
Loại thuốc
Thuốc chống co thắt cơ tim.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng dung dịch tiêm tĩnh mạch, 5mg / ml.
Chỉ định
Điều trị suy tim sung huyết.
Dược lực học
Amrinone là thuốc chống co thắt cơ tim tích cực với đặc tính giãn mạch, ức chế men phosphodiesterase và có khả năng kích thích dòng ion canxi vào tế bào tim.
Cơ chế tác động
Amrinone là một chất ức chế phosphodiesterase (PDE3), làm tăng cAMP và cGMP, gây nên tăng dòng canxi đi vào, dẫn đến tăng tác dụng co bóp.
Động lực học
Hấp thu
Thuốc tiêm trực tiếp tĩnh mạch.
Phân bố
10 - 22% amrinone gắn với protein huyết tương.
Thời gian bán thải sau khi tiêm tĩnh mạch là 4 - 6 giờ.
Thể tích phân bố ở người bình thường là 1,2 L/kg.
Chuyển hóa
Amrinone chuyển hoá một phần ở gan.
Thải trừ
Con đường bài tiết chính ở người là qua nước tiểu dưới dạng inamrinone và một số chất chuyển hóa (N – glycolyl, N – acetate, O – glucuronide và N – glucuronide), 40% thải trừ dưới dạng không đổi.
Tương tác thuốc
Tương tác với các thuốc khác
Tương tác hóa học với sự kết tủa xảy ra với amrinone và dextrose hoặc furosemide. Do đó nên tránh trộn lẫn thuốc.
Có thể gây tử vong khi sử dụng đồng thời amrinone với disopyramide có thể dẫn đến hạ huyết áp nghiêm trọng.
Tương kỵ thuốc
Không tương thích với các dung dịch chứa glucose và furosemide.
Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn với amrinone.
Liều lượng & cách dùng
Người lớn
Suy tim
Liều nạp: 750 mcg / kg bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm trong 2 - 3 phút (có thể lặp lại sau 30 phút nếu cần).
Duy trì: 5 - 10 mcg / kg / phút bằng đường truyền tĩnh mạch.
Liều tích lũy tối đa: 10 mg Amrinone / kg trong 24 giờ.
Tác dụng phụ
Thường gặp
Giảm tiểu cầu, hạ huyết áp, loạn nhịp tim, suy tim, đau bụng, chán ăn, buồn nôn, nôn, chóng mặt, nhức đầu, choáng váng hoặc dị cảm, tăng men gan, nhiễm trùng đường hô hấp.
Ít gặp
Đau tại chỗ tiêm, đau ngực.
Hiếm gặp
Chưa có báo cáo.
Lưu ý
Lưu ý chung
- Bệnh phổi hoặc động mạch chủ tắc nghẽn, bệnh cơ tim phì đại.
- Huyết áp và nhịp tim được theo dõi trong quá trình dùng thuốc.
- Duy trì cân bằng chất lỏng và điện giải.
- Theo dõi số lượng tiểu cầu và chức năng gan.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Lưu ý với phụ nữ có thai
Thai kỳ nhóm C.
Amrinone chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích nhiều hơn nguy cơ.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú
Không có dữ liệu về sự bài tiết của amrinone vào sữa mẹ. Nên thận trọng khi dùng amrinone cho phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Quá liều
Quá liều và xử trí
Quá liều và độc tính
Quá liều có thể dẫn đến hạ huyết áp nghiêm trọng.
Cách xử lý khi quá liều Amrinone
Khi quá liều, điều trị hỗ trợ và triệu chứng, bao gồm cả hỗ trợ tuần hoàn khi cần thiết.
Quên liều Amrinone và xử trí
Để có lợi ích tốt nhất có thể, sử dụng liều theo lịch trình của thuốc. Nếu bỏ lỡ một liều, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ ngay lập tức để thiết lập một lịch dùng thuốc mới. Không dùng gấp đôi liều để bắt kịp liều đã quên.
Tên thuốc: Amrinone
- Drugs.com: https://www.drugs.com/sfx/inamrinone-side-effects.html
- Drugbank online: https://go.drugbank.com/drugs/DB01427
- MIMS: https://www.mims.com/vietnam/drug/info/amrinone?mtype=generic
Ngày cập nhật: 26/9/2021