Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Dược chất/
  3. Beclomethasone dipropionate

Beclomethasone dipropionate: Thuốc ngừa và trị các vấn đề về đường hô hấp

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
Nội dung chính

Mô tả

Beclomethasone dipropionate (Beclomethason dipropionat)

Loại thuốc

Corticosteroid

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Beclomethasone dùng ở dạng Beclomethasone dipropionate
  • Phun hít định liều: 50 μg, 100 μg hoặc 200 μg/liều; 250 μg/liều hoặc 400 μg/liều. Lọ chứa 200 liều
  • Ống xịt: 40 liều, 120 liều, 200 liều
  • Nang chứa bột hít: 100 μg, 200 μg hoặc 400 μg/1 nang
  • Hỗn dịch phun mù: 50 μg/ml; ống 10 ml
  • Hỗn dịch nước xịt mũi: 50 μg/liều; ống 200 liều
  • Thuốc mỡ hoặc kem: 0,025%

Chỉ định

  • Điều trị dự phòng lâu dài các cơn co thắt phế quản cho nhiều bệnh nhân hen khác nhau: hen nhẹ đáp ứng kém với thuốc giãn phế quản, hen trung bình không còn kiểm soát được bằng natri cromoglycat kết hợp với thuốc giãn phế quản.
  • Trường hợp hen nặng, có thể giảm hoặc cắt liều corticoid toàn thân đối với bệnh nhân phụ thuộc thuốc khi chuyển sang dùng beclomethasone dipropionate.
  • Corticoid đường khí dung là lựa chọn hàng đầu trong kiểm soát lâu dài bệnh hen phế quản ở người lớn và trẻ em trên 5 tuổi, điều trị đơn độc hoặc phối hợp.
  • Phòng và điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm mũi vận mạch; phòng tái phát polyp mũi sau khi đã cắt bỏ bằng phẫu thuật: dùng dạng xịt mũi.
  • Phối hợp trong điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
  • Điều trị các bệnh lý dị ứng ở da đáp ứng với corticoid: dùng dạng kem hoặc mỡ bôi ngoài da.

Dược lực học

Beclomethasone dipropionate là một halogencorticoid có tác dụng glucocorticoid mạnh và tác dụng mineralcorticoid yếu. Khi uống, beclomethasone có tác dụng chống viêm mạnh hơn hydrocortisone 6 - 7 lần.

Dùng tại chỗ, beclomethasone dipropionate có tác dụng chống viêm, mạnh hơn hydrocortisone 5000 lần, dexamethasone 500 lần, triamcinolone và fluocinolone acetonid khoảng 5 lần.

Cơ chế chống viêm chủ yếu liên quan đến khả năng làm giảm số lượng các tế bào hiệu ứng (bạch cầu ưa base và tế bào mast), giảm số lượng bạch cầu ưa eosin ở biểu mô thành mạch, giảm nhạy cảm của thần kinh cảm giác với kích thích cơ học, giảm dẫn truyền cholinergic, giảm hoạt tính của nguyên bào sợi.

Các cơ chế khác có thể liên quan đến tác dụng chống viêm bao gồm: Ức chế giãn mạch và tăng tính thấm mao mạch, ổn định màng lysosome và ngăn ngừa giải phóng các enzyme thủy phân protein.

Beclomethasone dipropionate không gây tác dụng ức chế thượng thận, hoặc ảnh hưởng đến nồng độ cortisol huyết tương khi dùng qua đường xịt mũi với liều điều trị (400 μg).

Tác dụng ức chế tuyến thượng thận chỉ xảy ra với liều rất cao 8000 μg/ngày qua đường xịt mũi, 2000 μg/ngày đường phun hít.

Động lực học

Corticosteroid không liên kết qua màng tế bào và liên kết với ái lực cao với các thụ thể tế bào chất cụ thể. Kết quả bao gồm ức chế thâm nhiễm bạch cầu tại vị trí viêm, can thiệp vào chức năng của các chất trung gian của phản ứng viêm, ức chế đáp ứng miễn dịch dịch thể và giảm phù nề hoặc mô sẹo.

Các hoạt động chống viêm của corticosteroid được cho là liên quan đến các protein ức chế phospholipase A2, lipocortin, kiểm soát quá trình sinh tổng hợp các chất trung gian mạnh của viêm như tuyến tiền liệt và leukotrien.

Đối với việc sử dụng điều tra trong điều trị GvHD hoặc Crohn, beclometasone hoạt động bằng cách liên kết với interleukin-13 để ức chế các cytokine, từ đó ức chế các hóa chất gây viêm ở hạ lưu.

Trao đổi chất

Hấp thu

Khoảng 25% đến 60% liều hít tới đường hô hấp dưới để tác dụng ở phế quản và các tiểu phế quản, một phần thường bị nuốt.

Khi dùng xịt qua đường mũi, 41 - 43% lượng thuốc sẽ đọng lại tại vùng mũi hầu, trong đó 4% sẽ phát huy tác dụng tại hốc xoang mũi, còn lại sẽ được hấp thu qua niêm mạc mũi vào tuần hoàn chung.

Phân bố

Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 87%.

Chuyển hóa

Sau khi hấp thu vào máu, beclomethasone dipropionate bị chuyển hóa dưới tác dụng của enzym hydroxylase thành beclomethasone monopropionate, còn một phần hoạt tính chống viêm, và beclomethasone với gốc alcol tự do mất hoàn toàn hoạt tính.

Thuốc và các chất chuyển hóa không bị tích lũy ở các mô.

Thải trừ

Chỉ một phần rất nhỏ liều dùng được bài tiết qua nước tiểu, phần còn lại được đào thải qua phân dưới dạng dẫn chất chuyển hóa. Nửa đời thải trừ của beclomethasone trong huyết tương khoảng 3 giờ.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Chưa có nhiều báo cáo đối với beclomethasone dùng đường khí dung, xông hít, xịt mũi hay bôi ngoài da. Tuy nhiên, không nên dùng chất ức chế protease khi đang điều trị bằng các corticosteroid (trong đó có beclomethasone) đường toàn thân hay đường khí dung, xông hít.

Thận trọng và theo dõi thích hợp khi sử dụng phối hợp với các thuốc ức chế mạnh CYP 3A.

Tương tác với thực phẩm

Hút thuốc lá có thể làm giảm tác dụng điều trị của beclomethasone.

Chống chỉ định

  • Người có tiền sử quá mẫn với beclomethasone dipropionate hoặc với bất cứ thành phần nào trong công thức.
  • Không dùng để cắt cơn hen cấp hoặc điều trị trạng thái hen.

Liều lượng & cách dùng

Cách dùng Beclomethasone dipropionate

Dạng bình hít khí dung định liều thuận tiện nhất cho việc đưa thuốc vào tới tiểu phế quản, người bệnh không dùng được có thể chuyển sang phễu ngửi (Spacer).

Dùng bộ phận quay hít (Rotohaler): Lợi cho trẻ em, người cao tuổi.

Đối với bình hít khí dung định liều: Lắc mạnh trước khi dùng; ngay sau khi bơm luồng hơi thuốc tới họng phải kèm theo động tác hít sao cho đồng bộ, khớp nhau.

Đối với nang thuốc (Blister): Chọc thủng bằng kim kèm theo, cho bột thuốc lên đĩa hít.

Với các nang (Capsule): Bộ phận quay hit (Rotohaler) bị tách thành các nửa phần, quay, giải phóng ra thuốc.

Với các dung dịch phun sương: Dùng máy thở, máy phun sương, phù hợp với trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ.

Máy đo lưu lượng đỉnh thở ra (PEF-meter) giúp bệnh nhân tự xác định được giá trị PEF hàng ngày, cơ sở để điều chỉnh liều Beclomethasone và các thuốc giãn cơ trơn phế quản.

Người lớn

Liều chuẩn của beclomethasone dipropionate để điều trị hen và viêm mũi là 50 μg hoặc bội số của 50 μg.

Dự phòng cơn hen trong hen phế quản: Liều 100 μg dạng bột hít tương đương 50 μg dạng phun hít.

  • Với dạng phun hít:
    • Liều 400 μg/ngày chia ra 2 - 4 lần để điều trị duy trì. Nếu cần, bắt đầu liều 600 - 800 μg/ngày sau đó điều chỉnh dần tùy theo đáp ứng.
    • Hen nặng hoặc người bệnh chỉ có đáp ứng một phần với liều chuẩn: Liều cao 1 mg/ngày (250 μg x 4 lần hoặc 500 μg x 2 lần). Khi cần có thể tăng lên 1,5 - 2 mg/ngày (500 μg x 3 lần hoặc 4 lần). Liều tối đa không quá 2 mg/ngày.
  • Với dạng bột hít:
    • Liều 200 - 400 μg/lần, 2 lần/ngày, có thể tăng 800 μg/lần, 2 lần/ngày khi cần.
    • Thường sẽ có tiến triển tốt về chức năng phổi sau 1-4 tuần điều trị.

Nếu kết quả kém hoặc hen nặng lên:

  • Tăng liều beclomethasone, bổ sung corticosteroid đường uống nếu cần.
  • Phối hợp điều trị kháng sinh nếu có nhiễm khuẩn và dùng thêm thuốc kích thích β2.

Điều trị viêm mũi dị ứng: Liều 50 μg/lần cho mỗi bên mũi, 3 - 4 lần/ngày; không quá 400 μg/ngày. Sau 3 tuần nếu không cải thiện thì nên ngừng điều trị.

Polyp mũi: Đánh giá đầy đủ kết quả điều trị sau vài tuần.

Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính: Liều hít 50 đến 400 μg mỗi ngày, phối hợp với phác đồ điều trị chính

Dị ứng ở da do đáp ứng với corticosteroid: Dùng dạng thuốc mỡ/kem 0,025% bôi ngoài.

Trẻ em

Thận trọng khi dùng Beclomethasone dạng bột hít hoặc xịt mũi ở trẻ em dưới 5 tuổi.

Dự phòng cơn hen trong hen phế quản:

  • Dạng phun hít:
    • Từ 2-12 tuổi: 100 - 200 μg/lần, 2 lần/ngày.
    • Từ 12-18 tuổi: 200 - 400 μg/lần, 2 lần/ngày. Khi cần có thể tăng liều đến 1 mg/lần, 2 lần/ngày.
  • Với dạng bột hít:
    • Trẻ em lớn hơn 5 tuổi: 100 - 200 μg/lần, 2 lần/ngày hoặc 200 μg/lần

Viêm mũi dị ứng:

Từ 6 tuổi trở lên: Liều 50 μg/lần cho mỗi bên mũi, 3 - 4 lần/ngày; không quá 400 μg/ngày

Đối tượng khác

Hen và viêm mũi dị ứng: Không cần điều chỉnh liều đối với người cao tuổi, người có bệnh gan, bệnh thận.

Tác dụng phụ

Trong điều trị hen

Thường gặp

Nhiễm nấm Candida miệng và họng; đau họng và khản tiếng.

Ít gặp

Các phản ứng dị ứng, phản vệ, mày đay, ban đỏ, ngứa.

Co thắt phế quản, bệnh phổi thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin.

Trong điều trị viêm mũi dị ứng

Thường gặp

Viêm họng, ho, chảy máu cam, nóng ở mũi, đau cơ, ù tai, viêm màng tiếp hợp, khô mũi, ngạt mũi, nhiễm nấm Candida hầu họng.

Chung cho điều trị hen và viêm mũi dị ứng

Khi dùng liều cao, kéo dài có thể gây các tác dụng không mong muốn toàn thân của corticosteroid: ức chế vỏ thượng thận, ảnh hưởng lên chuyển hóa của xương, phát triển chiều cao của trẻ, đục thủy tinh thể.

Không xác định tần suất

Dễ bị bầm tím, mỏng da.

Lưu ý

Lưu ý chung khi dùng Beclomethasone dipropionate

Khi chuyển đổi corticosteroid từ dạng uống sang dạng khí dung cần lưu ý hiện tượng cai thuốc (đau cơ, đau khớp, buồn rầu, trầm cảm, suy thượng thận cấp, bùng phát cơn hen)...

Cần giảm liều từ từ corticosteroid đường uống (đặc biệt sau khi dùng liều cao và kéo dài) trước khi chuyển sang dùng corticosteroid dạng khí dung, phun hít hay dạng xịt mũi như beclomethason dipropionat.

Cần lưu ý khả năng xuất hiện hội chứng Cushing ở một số bệnh nhân nhạy cảm với corticosteroid hoặc khi dùng liều cao.

Thận trọng đặc biệt với người lao phổi tiến triển hoặc tiềm ẩn, bệnh nhân đang có nhiễm khuẩn, nhiễm virus, nhiễm nấm hoặc nhiễm ký sinh trùng không được kiểm soát.

Người bệnh phải dùng thuốc đều đặn hằng ngày, ngay cả khi không triệu chứng lâm sàng. Chú ý không ngưng thuốc đột ngột. Báo bác sĩ nếu bệnh diễn biến xấu.

Đối với hen nặng:

  • Theo dõi và đánh giá đều đặn.
  • Khi các thuốc giãn phế quản kém tác dụng, cần xét đến tăng cường điều trị bằng thuốc chống viêm (tăng liều hít hoặc dùng một đợt điều trị bằng Corticoid uống).

Khi bệnh nhân tái dị ứng (viêm mũi dị ứng, eczema...) sau khi đã khống chế bằng thuốc uống: Dùng thuốc kháng histamine hoặc corticoid dùng tại chỗ, có thể phối hợp.

Thường sau 10 - 14 ngày dùng đều đặn đúng liều mới đạt tác dụng tối đa.

Với dạng thuốc bôi ngoài da: Không bôi diện rộng hay vùng da bị tổn thương

Lưu ý với phụ nữ có thai

Việc dùng beclomethasone cần được cân nhắc kỹ dựa trên lợi ích và nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Cân nhắc giữa lợi ích, nguy cơ cho mẹ và con khi dùng.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Không có tác dụng phụ nào gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc được báo cáo.

Quá liều

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Cấp tính: Suy giảm tạm thời chức năng tuyến thượng thận.

Mạn tính: Dùng gấp đôi liều tối đa có thể gây giảm hàm lượng cortisol huyết tương. Với liều rất cao hàng tuần/hàng tháng, tuyến thượng thận có thể bị teo kèm suy giảm chức năng dưới đồi - tuyến yên - thượng thận.

Cách xử lý khi quá liều Beclomethasone dipropionate

Cấp tính: Không cần thiết phải sử dụng các biện pháp cấp cứu, tiếp tục với liều đúng để kiểm soát được hen. Chức năng thượng thận sẽ hồi phục trong vài ngày, kiểm tra bằng cách đo cortisol huyết tương.

Mạn tính: Người bệnh coi như bị phụ thuộc steroid, chuyển sang dùng liều duy trì thích hợp bằng một steroid dùng đường toàn thân (Prednisolone). Sau khi thể trạng ổn định, có thể chuyển lại dùng Beclomethasone hít.