Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Mặc định
Lớn hơn
Bưởi bung thường được sử dụng trong y học cổ truyền nhờ chứa các hợp chất như alkaloid, flavonoid và saponin, có tác dụng kháng khuẩn, chống viêm, hỗ trợ tiêu hóa và giảm đau. Cây phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới, đặc biệt là Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam.
Tên tiếng Việt: Bưởi bung.
Tên gọi khác: Cơm rượu, Co dọng dạnh, Cát bối, Bí bái
Tên khoa học: Glycosmis cochinchinensis (Lour.) Pierre
Chi Glycosmis, họ Rutaceae, bộ Sapindales.
Bưởi bung là loại cây bụi hoặc cây thân gỗ nhỏ, cao từ 1-4 m. Phần lớn là lá đơn, cuống lá dài 3-10 mm; phiến lá có hình dạng đa dạng như gần tròn, bầu dục rộng, hình trứng, hình thuôn hoặc hình mác. Kích thước lá dao động từ 4-26cm chiều dài và 2-8 cm chiều rộng. Lá có kết cấu từ mỏng như giấy đến dai như da, không có lông, mép lá nguyên. Gốc lá có thể tròn, tù, thon hoặc thuôn dài; đỉnh lá tròn, tù, nhọn đột ngột hoặc có mũi nhọn nhỏ.
Hoa mọc thành cụm ở nách lá hoặc đầu cành, thường tụ thành chùm, hiếm khi đơn độc, hoặc tạo thành chùm tán dài khoảng 5 cm. Đài hoa hình trứng, dài dưới 1 mm. Cánh hoa màu trắng, dài khoảng 3 mm. Hoa có 10 nhị, chỉ nhị mở rộng ở nửa dưới. Đĩa mật dễ thấy. Bầu nhụy hình cầu, vòi nhụy ngắn và hẹp, đầu nhụy hơi phình to.
Quả màu đỏ, đường kính 0,8-1,4 cm. Có thể ra hoa và kết quả quanh năm.
Phân bố
Bưởi bung mọc dại ở khắp nơi trong nước ta, ở những nơi bờ rào, đất hoang hay rừng núi. Cây phát triển tốt tại vùng khí hậu nhiệt đới ẩm như Việt Nam, Lào, Campuchia, Myanmar, Thái Lan, Đông Nam Trung Quốc,...
Thu hái
Tại nước ta, người ta thu hoạch Bưởi bung quanh năm.
Chế biến và bảo quản
Chế biến: Bưởi bung sau khi thu hoạch thì rửa sạch loại bỏ đất cát. Thường dùng tươi hoặc cũng có thể phơi khô dùng dần.
Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm mốc, sâu mọt.
Tất cả bộ phận của cây Glycosmis cochinchinensis (Lour.) Pierre, thường là rễ và lá.
Bưởi bung chứa nhiều hoạt chất hóa học quan trọng cần được nghiên cứu và phân tích, bao gồm:
Alkaloid
Đây là nhóm hợp chất chính, được tìm thấy nhiều trong các loài thuộc chi Glycosmis.
Một số alkaloid phổ biến như:
Flavonoid
Tinh dầu
Saponin
Được tìm thấy trong vỏ và rễ cây, saponin có khả năng hỗ trợ miễn dịch và bảo vệ gan.
Các hợp chất phenolic
Các hợp chất này góp phần vào hoạt tính chống oxy hóa và bảo vệ tế bào.
Các acid hữu cơ và đường
Trong quả có chứa acid hữu cơ và các loại đường tự nhiên, có thể sử dụng trong thực phẩm hoặc y học dân gian.
Tính vị, quy kinh
Tính vị: Vị cam (ngọt), tính ôn.
Quy kinh: Chưa có tài liệu ghi nhận.
Công năng, chủ trị
Công năng: Khu phong trừ thấp, thanh nhiệt giải độc, hỗ trợ Tỳ Vị, tán huyết ứ, trừ đờm.
Chủ trị: Ứ huyết sản dịch, phong tê thấp, đau nhức xương khớp, phục hồi sức khỏe phụ nữ sau sinh, chữa ho, mụn nhọt, chốc lở.
Tác dụng kháng khuẩn và kháng nấm
Các hợp chất alkaloid như glycozoline và glycosminine có hoạt tính mạnh chống lại vi khuẩn Gram-dương và Gram-âm, đồng thời ức chế sự phát triển của một số nấm gây bệnh.
Tinh dầu (linalool, limonene) có tính kháng khuẩn tự nhiên, giúp ức chế sự phát triển của vi khuẩn và nấm gây bệnh.
Tác dụng chống viêm
Flavonoid (quercetin, kaempferol): Là chất chống viêm mạnh, ngăn chặn sản xuất các cytokine gây viêm, giúp giảm sưng và đau.
Carbazole alkaloids: Cũng có tác dụng ức chế các phản ứng viêm trong cơ thể.
Tác dụng chống oxy hóa
Các hợp chất flavonoid và phenolic này giúp trung hòa các gốc tự do, bảo vệ tế bào khỏi tổn thương oxy hóa, làm giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính như ung thư, bệnh tim mạch và thoái hóa thần kinh.
Tác dụng hỗ trợ điều trị ung thư
Một số nghiên cứu cho thấy các alkaloid (carbazole alkaloid) từ cây bưởi bung có khả năng ức chế sự phát triển của tế bào ung thư, đặc biệt là ung thư gan và ung thư vú.
Flavonoid trong bưởi bung cũng có vai trò ngăn chặn quá trình tăng sinh tế bào ung thư và thúc đẩy quá trình chết tế bào theo chương trình (apoptosis).
Tác dụng giảm đau
Tinh dầu: Với các thành phần như limonene và linalool, tinh dầu từ cây có khả năng làm dịu thần kinh, giảm đau nhức, và giúp thư giãn cơ bắp.
Tác dụng kháng ký sinh trùng
Một số nghiên cứu cho thấy các alkaloid (carbazole alkaloids) có khả năng chống lại một số loại ký sinh trùng gây bệnh.
Tác dụng bảo vệ gan
Saponin và flavonoid giúp bảo vệ tế bào gan khỏi các tổn thương do hóa chất hoặc độc tố, đồng thời hỗ trợ tái tạo mô gan.
Tác dụng hỗ trợ tiêu hóa
Tinh dầu và các hợp chất phenolic có khả năng kích thích tiêu hóa, giảm co thắt ruột, và hỗ trợ điều trị các rối loạn tiêu hóa như đầy hơi, chướng bụng.
Ngày dùng từ 6 g đến 16 g dược liệu khô, dưới dạng thuốc sắc.
Hoặc giã tươi, đắp ngoài da.
Bài thuốc chữa cảm cúm
Bài thuốc chữa khó tiêu, đau bụng
Bài thuốc chữa viêm loét dạ dày tá tràng
Bài thuốc chữa đau nhức khắp người, phong thấp
Bài thuốc chữa nhức mỏi gối
Bài thuốc chữa ăn không ngon, vàng da ở phụ nữ sau sinh
Bài thuốc chữa biếng ăn, đầy bụng
Bài thuốc chữa mụn nhọt rò mủ lâu ngày
Bài thuốc chữa tiểu đường
Dùng vị thuốc bưởi bung điều trị các bệnh ngoài da nên rửa sạch, giã nát. Nếu có mủ, lở loét nặng thì không dùng.
Trước khi sử dụng cần có sự tham vấn ý kiến từ các bác sĩ chuyên khoa Y học cổ truyền. Trẻ em, người lớn tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú, người có các bệnh lý nền, tiền căn dị ứng lưu ý trong việc sử dụng các dược liệu, cần có sự hướng dẫn từ bác sĩ.