Long Châu

Eptifibatide: Thuốc chống kết tập tiểu cầu

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Eptifibatide

Loại thuốc

Thuốc ức chế kết tập tiểu cầu.

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Dung dịch tiêm: 2mg/ml.
  • Dung dịch tiêm truyền: 0.75mg/ml.

Chỉ định

Eptifibatide chỉ định phối hợp với aspirin và heparin không phân đoạn (UFH) để phòng ngừa:

  • Nhồi máu cơ tim sớm ở người lớn có biểu hiện đau thắt ngực không ổn định.
  • Nhồi máu cơ tim không sóng Q, với cơn đau ngực cuối cùng xảy ra trong vòng 24 giờ và có biến đổi trên điện tâm đồ (ECG) và/hoặc tăng men tim (chỉ sử dụng bởi nhân viên y tế).

Dược lực học

Eptifibatide là một heptapeptide mạch vòng tổng hợp có chứa sáu axit amin, bao gồm một cysteine ​​amide và một gốc mercaptopropionyl (desamino cysteinyl), là một chất ức chế kết tập tiểu cầu và thuộc nhóm RGD (arginine-glycine-aspartate).

Eptifibatide ức chế một cách thuận nghịch sự kết tập tiểu cầu bằng cách ngăn chặn sự gắn kết của fibrinogen, yếu tố von Willebrand và các phối tử kết dính khác vào các thụ thể glycoprotein (GP) IIb / IIIa.

Khi tiêm tĩnh mạch, eptifibatide ức chế kết tập tiểu cầu ex vivo theo cách phụ thuộc vào liều lượng và nồng độ. Sự ức chế kết tập tiểu cầu có thể đảo ngược sau khi ngừng truyền eptifibatide; điều này được cho là kết quả của sự phân ly eptifibatide khỏi tiểu cầu.

Động lực học

Hấp thu

Dược động học của eptifibatide là tuyến tính và tỷ lệ với liều lượng đối với liều truyền tĩnh mạch nhanh từ 90 đến 250 mcg/kg và tốc độ truyền từ 0,5 đến 3 mcg/kg/phút.

Phân bố

Đối với liều tiêm truyền 2,0 microgam/kg/phút, nồng độ eptifibatide trong huyết tương ở trạng thái cân bằng trung bình nằm trong khoảng từ 1,5 đến 2,2 microgam/ml ở bệnh nhân bệnh mạch vành. Nồng độ này trong huyết tương đạt được nhanh chóng khi sử dụng trước 1 liều bolus 180microgram /kg.

Mức độ liên kết của eptifibatide với protein huyết tương của người là khoảng 25%.

Chuyển hóa

Chuyển hóa thành các chất phân cực và được đào thải qua thận.

Thải trừ

Thời gian bán thải eptifibatide trong huyết tương khoảng 2,5 giờ. Độ thanh thải khoảng 55 mL/kg/h.

Ở những người khỏe mạnh, độ thanh thải qua thận chiếm khoảng 50% tổng độ thanh thải của cơ thể, với phần lớn lượng thuốc được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi.

Ở những bệnh nhân suy thận từ trung bình đến nặng (độ thanh thải creatinin <50 ml/phút), độ thanh thải của eptifibatide giảm khoảng 50% và nồng độ huyết tương ở trạng thái ổn định tăng gần gấp đôi.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Warfarin và dipyridamole: Eptifibatide dường như không làm tăng nguy cơ xuất huyết lớn và nhỏ liên quan đến việc sử dụng đồng thời với warfarin và dipyridamole. 

Eptifibatide và các thuốc tiêu sợi huyết: Dữ liệu còn hạn chế về việc sử dụng eptifibatide ở bệnh nhân dùng thuốc làm tan huyết khối. Không có bằng chứng nhất quán cho thấy eptifibatide làm tăng nguy cơ xuất huyết lớn hoặc nhỏ liên quan đến các thuốc tiêu sợi huyết trong nghiên cứu PCI hoặc nhồi máu cơ tim cấp tính.

Dùng đồng thời thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuốc tiêu sợi huyết, heparin, aspirin và sử dụng NSAID lâu dài làm tăng nguy cơ chảy máu. Nên tránh điều trị đồng thời với các thuốc ức chế thụ thể tiểu cầu GP IIb /IIIa khác.

Tương kỵ thuốc 

Eptifibatide không tương thích với furosemide.

Chống chỉ định

Eptifibatide không dùng cho các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với thuốc hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Có bằng chứng về xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết đường niệu sinh dục hoặc xuất huyết bất thường khác trong vòng 30 ngày trước khi điều trị.
  • Tiền sử đột quỵ trong vòng 30 ngày hoặc tiền sử xuất huyết não.
  • Tiền sử bệnh lý nội sọ đã biết (ung thư, dị dạng động tĩnh mạch, phình mạch não).
  • Đại phẫu hoặc chấn thương nặng trong vòng 6 tuần qua.
  • Tiền sử mắc các bệnh ưa chảy máu.
  • Giảm tiểu cầu (<100.000 tế bào/mm3).
  • Thời gian prothrombin> 1,2 lần giá trị chứng hoặc Tỷ lệ chuẩn hóa quốc tế (INR) ≥ 2,0.
  • Tăng huyết áp nặng (huyết áp tâm thu> 200 mm Hg hoặc huyết áp tâm trương> 110 mm Hg trong khi đang điều trị với thuốc hạ áp).
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30 ml/phút) hoặc phụ thuộc vào lọc thận.
  • Suy gan nghiêm trọng trên lâm sàng.
  • Dùng đồng thời hoặc có ý định sử dụng một chất ức chế glycoprotein (GP) IIb /IIIa đường tiêm khác.

Liều lượng & cách dùng

Thuốc được sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch.

Người lớn

Người lớn (≥ 18 tuổi) có biểu hiện đau thắt ngực không ổn định (UA) hoặc nhồi máu cơ tim không sóng Q (NQMI):

  • Liều khuyến cáo tiêm tĩnh mạch bolus là 180 microgram/kg, tiêm càng sớm càng tốt sau khi chẩn đoán, sau đó là truyền liên tục 2 microgram/kg/phút trong tối đa 72 giờ, cho đến khi bắt đầu thực hiện phẫu thuật bắt cầu động mạch vành (CABG) hoặc cho đến khi xuất viện (tùy điều kiện nào xảy ra trước).
  • Nếu can thiệp mạch vành qua da (PCI) được thực hiện trong khi điều trị bằng eptifibatide, tiếp tục tiêm truyền trong vòng 20-24 giờ sau PCI nên tổng thời gian điều trị là 96 giờ.

Phẫu thuật cấp cứu hoặc phẫu thuật bán cấp:

  • Nếu bệnh nhân cần cấp cứu hoặc phẫu thuật tim khẩn cấp trong quá trình điều trị bằng eptifibatide, ngừng truyền thuốc ngay lập tức.
  • Nếu bệnh nhân cần phẫu thuật bán cấp, ngừng truyền eptifibatide và chờ đợi trong 1 khoảng thời gian thích hợp cho chức năng tiểu cầu trở lại bình thường.

Trẻ em

Tính an toàn và hiệu quả của eptifibatide ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được xác định do thiếu dữ liệu.

Không khuyến cáo sử dụng.

Đối tượng khác

Bệnh nhân suy gan

  • Kinh nghiệm sử dụng ở bệnh nhân suy gan còn rất hạn chế. Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan vì quá trình đông máu của bệnh nhân có thể bị ảnh hưởng.
  • Eptifibatide chống chỉ định ở những bệnh nhân suy gan nghiêm trọng về mặt lâm sàng.

Bệnh nhân suy thận

  • Ở bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin từ 30-50 ml/phút), tiêm tĩnh mạch liều bolus 180 microgam/kg, sau đó truyền liên tục với liều 1,0 microgam/kg/phút trong suốt thời gian điều trị.
  • Khuyến cáo này dựa trên dữ liệu dược lực học và dược động học. Tuy nhiên, các bằng chứng lâm sàng hiện tại không thể xác nhận rằng việc thay đổi liều lượng này có thể bảo toàn lợi ích điều trị.
  • Eptifibatide chống chỉ định sử dụng cho bệnh nhân suy thận nghiêm trọng.

Tác dụng phụ

Thường gặp 

  • Chảy máu (xuất huyết nặng và nhẹ bao gồm thủ thuật liên quan đến tái thông mạch máu, tiêu hóa, sinh dục, sau phúc mạc, nội sọ, nôn ra máu, tiểu ra máu, miệng / hầu họng, giảm hemoglobin /giảm hematocrit).
  • Ngưng tim.
  • Rung thất.
  • Nhịp nhanh thất.
  • Suy tim sung huyết.
  • Blốc nhĩ thất.
  • Rung nhĩ.
  • Sốc.
  • Tụt huyết áp.
  • Viêm tĩnh mạch.

Ít gặp 

Hiếm gặp

  • Xuất huyết gây tử vong (phần lớn liên quan đến rối loạn hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: Xuất huyết não hoặc nội sọ).
  • Xuất huyết phổi.
  • Giảm tiểu cầu nặng cấp tính.
  • Tụ máu.
  • Phản ứng phản vệ.
  • Phát ban, mày đay.

Lưu ý

Lưu ý chung

  • Bệnh nhân phải được theo dõi cẩn thận các dấu hiệu chảy máu trong quá trình điều trị. 
  • Chảy máu thường gặp nhất tại vị trí tiếp cận động mạch ở những bệnh nhân làm thủ thuật can thiệp động mạch vành qua da. Các vị trí có thể chảy máu (ví dụ, vị trí đặt catheter; động mạch, tĩnh mạch hoặc nơi tiếp xúc với kim tiêm; vị trí các vết cắt; đường tiêu hóa và sinh dục) phải được theo dõi cẩn thận.
  • Các vị trí chảy máu khác như hệ thần kinh trung ương và ngoại biên và các vị trí sau phúc mạc cũng phải được xem xét cẩn thận.
  • Nên thận trọng khi sử dụng với các sản phẩm thuốc khác có ảnh hưởng đến quá trình đông máu, bao gồm ticlopidine, clopidogrel, thuốc tiêu sợi huyết, thuốc chống đông đường uống, dung dịch dextran, adenosine, sulfinpyrazone, prostacyclin, thuốc chống viêm không steroid, hoặc dypyridamole.
  • Chưa có nhiều kinh nghiệm về việc sử dụng eptifibatide và heparin trọng lượng phân tử thấp (LMWH)
  • Kinh nghiệm điều trị với eptifibatide còn hạn chế ở những bệnh nhân được chỉ định điều trị tiêu sợi huyết (nhồi máu cơ tim cấp tính xuyên thành với sóng Q bệnh lý mới hoặc đoạn ST chênh lên hoặc block nhánh trái trên điện tâm đồ). Do đó, việc sử dụng eptifibatide không được khuyến cáo trong những trường hợp này.
  • Nên ngừng truyền Eptifibatide ngay lập tức nếu phát sinh các trường hợp cần điều trị tiêu sợi huyết hoặc nếu bệnh nhân phải trải qua phẫu thuật bắt cầu mạch vành (CABG) khẩn cấp hoặc cần bơm bóng trong động mạch chủ.
  • Eptifibatide ức chế kết tập tiểu cầu, nhưng dường như không ảnh hưởng đến khả năng tồn tại của tiểu cầu. Trong các thử nghiệm lâm sàng, tỷ lệ bệnh nhân bị giảm tiểu cầu là thấp và tương tự ở những bệnh nhân được điều trị bằng eptifibatide hoặc giả dược.
  • Giảm tiểu cầu, bao gồm giảm tiểu cầu nặng cấp tính, đã được quan sát thấy sau khi eptifibatide được đưa ra thị trường. Cần theo dõi số lượng tiểu cầu trước khi điều trị, trong vòng 6 giờ kể từ khi dùng thuốc và ít nhất một lần mỗi ngày sau đó và kiểm tra số lượng tiểu cầu ngay lập tức khi có dấu hiệu lâm sàng về xuất huyết.
  • Nếu quan sát thấy sự giảm tiểu cầu <100.000 / mm 3 hoặc giảm tiểu cầu nặng cấp tính, nên xem xét ngay việc ngừng sử dụng từng loại thuốc điều trị có tác dụng giảm tiểu cầu đã biết hoặc nghi ngờ, bao gồm eptifibatide, heparin và clopidogrel.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Eptifibatide không nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai trừ khi thật cần thiết.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Không liên quan, vì Eptifibatide chỉ được sử dụng cho bệnh nhân nằm viện.

Quá liều

Quên liều và xử trí

Thuốc được sử dụng bởi nhân viên y tế (NVYT), bệnh nhân cần tham vấn NVYT nếu nghi ngờ thiếu liều.

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Kinh nghiệm ở người khi sử dụng quá liều eptifibatide là rất hạn chế.

Không có dấu hiệu về phản ứng có hại nghiêm trọng liên quan đến việc vô tình truyền nhầm một liều tĩnh mạch nhanh và lớn. Nếu có thể, biểu hiện quá liều là tình trạng xuất huyết.

Cách xử lý khi quá liều

Do thời gian bán hủy ngắn và khả năng thanh thải nhanh, hoạt tính của eptifibatide có thể bị ngừng ngay khi ngừng truyền.

Nguồn tham khảo
  1. EMC: https://www.medicines.org.uk/emc/product/1946/smpc, https://www.medicines.org.uk/emc/product/6887/smpc 

  2. Drugs.com: https://www.drugs.com/pro/eptifibatide-injection.html 

  3. Drugbank online: https://go.drugbank.com/drugs/DB00063