Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Mặc định
Lớn hơn
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Eptifibatide
Loại thuốc
Thuốc ức chế kết tập tiểu cầu.
Dạng thuốc và hàm lượng
Eptifibatide chỉ định phối hợp với aspirin và heparin không phân đoạn (UFH) để phòng ngừa:
Eptifibatide là một heptapeptide mạch vòng tổng hợp có chứa sáu axit amin, bao gồm một cysteine amide và một gốc mercaptopropionyl (desamino cysteinyl), là một chất ức chế kết tập tiểu cầu và thuộc nhóm RGD (arginine-glycine-aspartate).
Eptifibatide ức chế một cách thuận nghịch sự kết tập tiểu cầu bằng cách ngăn chặn sự gắn kết của fibrinogen, yếu tố von Willebrand và các phối tử kết dính khác vào các thụ thể glycoprotein (GP) IIb / IIIa.
Khi tiêm tĩnh mạch, eptifibatide ức chế kết tập tiểu cầu ex vivo theo cách phụ thuộc vào liều lượng và nồng độ. Sự ức chế kết tập tiểu cầu có thể đảo ngược sau khi ngừng truyền eptifibatide; điều này được cho là kết quả của sự phân ly eptifibatide khỏi tiểu cầu.
Dược động học của eptifibatide là tuyến tính và tỷ lệ với liều lượng đối với liều truyền tĩnh mạch nhanh từ 90 đến 250 mcg/kg và tốc độ truyền từ 0,5 đến 3 mcg/kg/phút.
Đối với liều tiêm truyền 2,0 microgam/kg/phút, nồng độ eptifibatide trong huyết tương ở trạng thái cân bằng trung bình nằm trong khoảng từ 1,5 đến 2,2 microgam/ml ở bệnh nhân bệnh mạch vành. Nồng độ này trong huyết tương đạt được nhanh chóng khi sử dụng trước 1 liều bolus 180microgram /kg.
Mức độ liên kết của eptifibatide với protein huyết tương của người là khoảng 25%.
Chuyển hóa thành các chất phân cực và được đào thải qua thận.
Thời gian bán thải eptifibatide trong huyết tương khoảng 2,5 giờ. Độ thanh thải khoảng 55 mL/kg/h.
Ở những người khỏe mạnh, độ thanh thải qua thận chiếm khoảng 50% tổng độ thanh thải của cơ thể, với phần lớn lượng thuốc được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
Ở những bệnh nhân suy thận từ trung bình đến nặng (độ thanh thải creatinin <50 ml/phút), độ thanh thải của eptifibatide giảm khoảng 50% và nồng độ huyết tương ở trạng thái ổn định tăng gần gấp đôi.
Warfarin và dipyridamole: Eptifibatide dường như không làm tăng nguy cơ xuất huyết lớn và nhỏ liên quan đến việc sử dụng đồng thời với warfarin và dipyridamole.
Eptifibatide và các thuốc tiêu sợi huyết: Dữ liệu còn hạn chế về việc sử dụng eptifibatide ở bệnh nhân dùng thuốc làm tan huyết khối. Không có bằng chứng nhất quán cho thấy eptifibatide làm tăng nguy cơ xuất huyết lớn hoặc nhỏ liên quan đến các thuốc tiêu sợi huyết trong nghiên cứu PCI hoặc nhồi máu cơ tim cấp tính.
Dùng đồng thời thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuốc tiêu sợi huyết, heparin, aspirin và sử dụng NSAID lâu dài làm tăng nguy cơ chảy máu. Nên tránh điều trị đồng thời với các thuốc ức chế thụ thể tiểu cầu GP IIb /IIIa khác.
Eptifibatide không tương thích với furosemide.
Eptifibatide không dùng cho các trường hợp sau:
Thuốc được sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch.
Người lớn (≥ 18 tuổi) có biểu hiện đau thắt ngực không ổn định (UA) hoặc nhồi máu cơ tim không sóng Q (NQMI):
Phẫu thuật cấp cứu hoặc phẫu thuật bán cấp:
Tính an toàn và hiệu quả của eptifibatide ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được xác định do thiếu dữ liệu.
Không khuyến cáo sử dụng.
Bệnh nhân suy gan
Bệnh nhân suy thận
Eptifibatide không nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai trừ khi thật cần thiết.
Nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị.
Không liên quan, vì Eptifibatide chỉ được sử dụng cho bệnh nhân nằm viện.
Thuốc được sử dụng bởi nhân viên y tế (NVYT), bệnh nhân cần tham vấn NVYT nếu nghi ngờ thiếu liều.
Quá liều và độc tính
Kinh nghiệm ở người khi sử dụng quá liều eptifibatide là rất hạn chế.
Không có dấu hiệu về phản ứng có hại nghiêm trọng liên quan đến việc vô tình truyền nhầm một liều tĩnh mạch nhanh và lớn. Nếu có thể, biểu hiện quá liều là tình trạng xuất huyết.
Cách xử lý khi quá liều
Do thời gian bán hủy ngắn và khả năng thanh thải nhanh, hoạt tính của eptifibatide có thể bị ngừng ngay khi ngừng truyền.
EMC: https://www.medicines.org.uk/emc/product/1946/smpc, https://www.medicines.org.uk/emc/product/6887/smpc
Drugs.com: https://www.drugs.com/pro/eptifibatide-injection.html
Drugbank online: https://go.drugbank.com/drugs/DB00063