Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Ethosuximide: Thuốc chống co giật và động kinh

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Ethosuximide (Ethosuximid)

Loại thuốc

Thuốc chống động kinh nhóm succinimid.

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nang 250 mg.
  • Siro: Lọ 10 g/200 ml (250 mg/5 ml).

Chỉ định

Ethosuximide được dùng điều trị:

  • Động kinh cơn vắng đơn thuần, cơn vắng kèm mất trương lực và cơn vắng giật cơ.
  • Phối hợp với các thuốc chống động kinh khác như phenobarbital, phenytoine, primidone, natri valproate khi có động kinh cơn lớn hoặc các thể khác của động kinh.

Dược lực học

Ethosuximide là một succinimid có tác dụng chống động kinh đặc hiệu đối với động kinh cơn nhỏ. Cơ chế tác dụng là do ức chế kênh calci trong các tế bào thần kinh vùng đồi thị, vì vậy cản trở chức năng tế bào thần kinh tại một trong các đường vòng thần kinh liên quan đến động kinh cơn vắng ý thức.

Tác dụng làm giảm tần số cơn động kinh của thuốc là do ức chế vùng vỏ não vận động và nâng ngưỡng của hệ thần kinh trung ương với các kích thích gây co giật. 

So sánh với các succinimid chống co giật khác, ethosuximide có tác dụng đặc hiệu hơn đối với các cơn vắng đơn thuần, do khả năng gây độc thấp trong trường hợp dùng kéo dài và vì hiệu lực của thuốc.

Những người bệnh có cơn vắng thường có hoặc sẽ có các cơn co giật toàn bộ (động kinh cơn lớn), thì ethosuximide không phòng được. Do vậy, trong trường hợp này, nên cho người bệnh dùng loại thuốc có tác dụng đối với cơn toàn bộ như phenytoin, carbamazepine hoặc barbiturate, có thể dùng phối hợp thêm ethosuximide.

Trường hợp đồng thời có cả động kinh cơn nhỏ và cơn lớn thì có thể dùng ethosuximide phối hợp với phenobarbital và phenytoin.

Động lực học

Hấp thu

Ethosuximide được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 3 - 7 giờ ở trẻ em và người lớn.

Thuốc có tác dụng khi nồng độ trong huyết tương đạt khoảng 280 - 700 micromol/lít. Nồng độ thuốc trong huyết tương thường ổn định sau 7 - 10 ngày điều trị.

Phân bố

Thuốc phân bố rộng khắp cơ thể, với thể tích phân bố khoảng 0,69 lít/kg, nhưng liên kết với protein huyết tương không đáng kể (dưới 10%). Thuốc qua hàng rào nhau thai và được bài tiết qua sữa.

Chuyển hóa

Ethosuximide chuyển hóa trong gan thành 3 chất chuyển hóa không có tác dụng.

Thải trừ

Thuốc bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa, ở dạng tự do và kết hợp, nhưng cũng có khoảng 20% dưới dạng không đổi. Nửa đời của thuốc khoảng 60 giờ ở người lớn và 30 giờ ở trẻ em.

Tương tác thuốc

Tương tác Ethosuximide với các thuốc khác

Nồng độ, tác dụng và độc tính của ethosuximide có thể tăng lên khi dùng đồng thời với acid valproic, isoniazide và ritonavir.

Ethosuximide có thể làm tăng độc tính của fosphenytoin.

Nồng độ huyết tương của ethosuximide có thể giảm đi khi dùng đồng thời với nevirapin, phenytoine, phenobarbital, carbamazepine, Ginkgo biloba, primprose.

Tương tác với thực phẩm 

Ethosuximide có thể làm tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của rượu.

Cần sa có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của ethosuximide.

Chống chỉ định

Quá mẫn với succinimid hoặc với bất cứ thành phần nào trong công thức.

Liều lượng & cách dùng

Liều lượng phải phù hợp theo từng người bệnh vì có nhiều thay đổi lớn về dược động học giữa từng cá thể.

Thuốc được sử dụng uống toàn bộ nguyên viên nang, nên dùng cùng với thức ăn hoặc sữa để giảm kích ứng dạ dày.

Khi muốn ngừng điều trị, phải giảm liều từ từ.

Trong quá trình điều trị, cần dựa theo kết quả phân tích nồng độ thuốc trong máu định kỳ (khoảng 7 đến 12 ngày) để giúp đánh giá hiệu quả liều điều trị hoặc khả năng gây các tác dụng không mong muốn. 

Nồng độ thuốc trong huyết thanh có tác dụng điều trị là 280 - 700 micromol/lít.

Cần định kỳ làm các xét nghiệm công thức máu, nước tiểu và kiểm tra chức năng gan trong suốt quá trình điều trị.

Người lớn

  • Ban đầu: Liều 250 mg một lần, dùng 2 lần hằng ngày. Sau đó, nếu cần có thể khoảng 4 đến 7 ngày lại tăng 250 mg mỗi ngày. 
  • Liều tối đa là 1,5 g/ngày, chia làm 2 lần.
  • Liều duy trì thông thường là 20 - 40 mg/kg một ngày, chia làm 2 lần.

Trẻ em 

Trẻ em trên 6 tuổi: 

  • Ban đầu: Liều 250 mg một lần, dùng 2 lần hằng ngày. Sau đó, nếu cần có thể khoảng 4 đến 7 ngày lại tăng 250 mg mỗi ngày. 
  • Liều tối đa là 1,5 g/ngày, chia làm 2 lần.
  • Liều duy trì thông thường là 20 - 40 mg/kg một ngày, chia làm 2 lần.

Trẻ em 3 - 6 tuổi:

  • Ban đầu: Liều 250 mg/ngày (hoặc 15 mg/kg/ngày) chia làm 2 lần, hoặc có thể 3 lần để bệnh nhân dễ dung nạp. Sau đó nếu cần có thể khoảng 4 đến 7 ngày lại tăng 250 mg một ngày đến liều có tác dụng.
  • Liều tối đa là 1 g mỗi ngày.
  • Liều duy trì: 15 - 40 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.

Đối tượng khác 

Người cao tuổi:

  • Ban đầu dùng liều 250 mg một lần, dùng 2 lần hằng ngày. Sau đó, nếu cần có thể khoảng 4 đến 7 ngày lại tăng 250 mg mỗi ngày. 
  • Liều tối đa là 1,5 g/ngày, chia làm 2 lần.
  • Liều duy trì thông thường là 20 - 40 mg/kg một ngày, chia làm 2 lần.

Sử dụng hết sức thận trọng cho bệnh nhân suy gan, bệnh nhân suy thận.

Tác dụng phụ

Thường gặp 

Giảm tập trung và ngủ gà, phụ thuộc vào liều dùng.

Gây chán ăn, buồn ngủ.

Buồn nôn thường xảy ra ở tuần điều trị đầu tiên, sau đó thường thoáng qua.

Ít gặp 

Đau đầu, chóng mặt.

Hiếm gặp

Mất bạch cầu hạt, suy tủy, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu, tăng bạch cầu đơn nhân.

Gây rối loạn tâm thần, thường gặp ở người bệnh có tiền sử về tâm thần, gây hoang tưởng, ảo giác.

Phản ứng ngoài da như ban, lupus ban đỏ rải rác.

Không xác định tần suất 

Một số trường hợp rối loạn vận động trong khoảng thời gian 12 giờ đầu tiên sau khi bắt đầu điều trị; mất ngay sau khi ngừng ethosuximide hoặc sử dụng diphenhydramine.

Hội chứng Stevens-Johnson.

Lưu ý

Lưu ý chung khi dùng Ethosuximide

  • Thận trọng ở người bệnh có bệnh gan hoặc bệnh thận. 
  • Cơn động kinh co giật toàn bộ có thể xảy ra ở những người bệnh có cơn động kinh phức hợp khi chỉ điều trị bằng ethosuximide đơn độc. 
  • Ngừng thuốc đột ngột có thể gây động kinh cơn vắng liên tục.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Sử dụng thuốc có thể làm tăng nguy cơ tự tử.
  • Bệnh nhân có thể xuất hiện lupus ban đỏ hệ thống.

Lưu ý với phụ nữ có thai

  • Có một số bằng chứng về nguy cơ dị tật bẩm sinh tăng lên sau khi dùng các thuốc chống động kinh cho phụ nữ mang thai, đặc biệt ở 3 tháng đầu của thai kỳ. Việc phối hợp các thuốc chống động kinh càng làm tăng nguy cơ này.
  • Nhưng nếu các cơn động kinh không được kiểm soát tốt, cũng có thể gây tăng nguy cơ khuyết tật thậm chí gây chết bào thai. 
  • Nguy cơ trên bào thai nói trên được đánh giá là nguy hiểm hơn so với nguy cơ mang lại do thuốc. Vì vậy, các thuốc chống động kinh thường vẫn được chỉ định trong thời kỳ mang thai, nhưng cần phải hết sức thận trọng để phòng tránh và hạn chế các nguy cơ xảy ra. 
  • Nên cho người bệnh dùng bổ sung thêm acid folic.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

  • Ethosuximide bài tiết được qua sữa. Nồng độ của ethosuximide trong huyết tương của trẻ đang bú mẹ có thể đạt đến gần khoảng điều trị, một số trẻ nhỏ có thể biểu hiện dấu hiệu ngủ gà hoặc hốt hoảng.
  • Nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị bằng ethosuximide.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

  • Trong giai đoạn hiệu chỉnh liều, khi dùng ở liều cao và phối hợp với các thuốc khác cũng ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương, khả năng phản ứng của bệnh nhân có thể bị suy giảm. Điều này ảnh hưởng đến khả năng điều khiển phương tiện giao thông cũng như vận hành máy móc.
  • Tình trạng này thậm chí cũng có thể xảy ra ngay với liều ethosuximide thông thường được kê đơn, và đặc biệt khi bệnh nhân có sử dụng rượu bia.
  • Do đó bệnh nhân không nên lái xe, vận hành máy móc hoặc thực hiện bất kỳ hoạt động nguy hiểm nào khác, ít nhất là không trong giai đoạn hiệu chỉnh liều điều trị. Quyết định phụ thuộc vào sự cho phép của bác sĩ dựa trên sự đáp ứng của từng bệnh nhân và liều dùng cụ thể.

Quá liều

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Ngộ độc cấp có thể gây buồn nôn, nôn, ức chế thần kinh trung ương bao gồm hôn mê kèm theo suy hô hấp. 

Mối liên quan giữa độc tính của ethosuximide và nồng độ của thuốc trong huyết tương chưa được xác định.

Không nên loại trừ khả năng nhiễm độc nhiều lần (sử dụng với ý định tự tử). 

Các triệu chứng của quá liều được tăng cường dưới ảnh hưởng của rượu và các chất ức chế thần kinh trung ương khác.

Cách xử lý khi quá liều Ethosuximide

Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Khi uống quá 2 g, phải rửa dạ dày hoặc cho dùng than hoạt nếu thời gian uống chưa quá 4 giờ.

Duy trì hô hấp và điều trị triệu chứng. 

Theo dõi chức năng hô hấp và tim mạch trong phòng chăm sóc đặc điệt.

Có thể cho thẩm phân máu, nhưng truyền thay máu và bài niệu cưỡng bức thì không có hiệu quả.

Nguồn tham khảo