Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Mặc định
Lớn hơn
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Flumethasone
Loại thuốc
Corticosteroid dùng tại chỗ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Flumethasone được chỉ định trong các trường hợp sau:
Flumethasone là một ester corticosteroid difluorinat hóa, mạnh vừa phải với các đặc tính chống viêm, chống ngứa và co mạch. Có tác dụng chống viêm của nó tập trung tại vị trí thoa. Tác động cục bộ giúp giảm nhanh chóng tình trạng viêm, tiết dịch và ngứa.
Flumethasone là một chất chủ vận thụ thể glucocorticoid. Phức hợp này liên kết với nhân gây ra nhiều loại hoạt hóa và kìm hãm di truyền. Các tác dụng chống viêm của corticosteroid được cho là liên quan đến lipocortins, protein ức chế phospholipase A2, thông qua ức chế tạo acid arachidonic từ lớp phospholipid của màng tế bào, kiểm soát sinh tổng hợp prostaglandin và leukotrienes.
Hệ thống miễn dịch bị ức chế bởi corticosteroid do giảm chức năng của hệ thống bạch huyết, giảm nồng độ globulin miễn dịch và bổ thể, can thiệp vào liên kết kháng nguyên-kháng thể. Flumethasone liên kết với transcortin huyết tương, và nó trở nên hoạt động khi không liên kết với transcortin.
Flumethasone hấp thu tối thiểu nếu dùng tại chỗ.
Clioquinol hấp thụ tại chỗ nhanh chóng và rộng rãi, đặc biệt là khi da được phủ một lớp băng kín hoặc nếu thuốc được áp dụng cho các vùng da rộng hoặc không nguyên vẹn. Clioquinol được hấp thụ qua da với lượng đủ để ảnh hưởng đến các xét nghiệm chức năng tuyến giáp.
Điều trị đồng thời với các chất ức chế CYP3A, bao gồm cả các sản phẩm có chứa cobicistat, được cho là sẽ làm tăng tác dụng của thuốc này, dẫn đến nguy cơ mắc các tác dụng phụ toàn thân. Nên tránh phối hợp thuốc trừ khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ tăng tác dụng phụ corticosteroid toàn thân. Trong trường hợp nếu được sử dụng chung, bệnh nhân cần được theo dõi về tác dụng phụ corticosteroid toàn thân. Theo dõi cẩn thận nếu bệnh nhân đang dùng một số loại thuốc điều trị HIV: Ritonavir, cobicistat.
Flumethasone chống chỉ định trong các trường hợp:
Người lớn
Nhỏ 2 - 3 giọt x 2 lần/ngày, nhỏ trực tiếp tai bị bệnh. Điều trị nên được giới hạn trong 7-10 ngày.
Trẻ em
Trẻ từ 2 tuổi trở lên: Nhỏ 2 - 3 giọt x 2 lần/ngày, nhỏ trực tiếp tai bị bệnh. Điều trị nên được giới hạn trong 7-10 ngày.
Trẻ dưới 2 tuổi: Không khuyến cáo.
Đối tượng khác
Người cao tuổi: Không có khuyến cáo chỉnh liều.
Dạng nhỏ tai:
Không xác định tần suất
Nên tránh điều trị tại chỗ liên tục trong thời gian dài vì điều này có thể dẫn đến ức chế tuyến tuyến thượng. Nếu các triệu chứng xấu đi hoặc kéo dài hơn 7 ngày hoặc hết và xảy ra lại trong vài ngày, ngừng sử dụng thu và không bắt đầu sử dụng bất kỳ hydrocortisone nào khác trừ khi được chỉ định, nên tiến hành các xét nghiệm vi sinh thích hợp và điều trị kháng sinh tại chỗ hoặc toàn thân.
Ảnh hưởng đến xét nghiệm tuyến giáp:
Rối loạn thị giác:
Không có đầy đủ bằng chứng về sự an toàn trong thai kỳ ở người. Có thể có một nguy cơ rất nhỏ ảnh hưởng ở thai nhi. Cân nhắc kỹ lợi ích đối với người mẹ và nguy cơ tác dụng phụ đối với con trước khi sử dụng.
Người ta không biết liệu các hoạt chất của thuốc này và / hoặc (các) chất chuyển hóa của chúng có đi vào sữa mẹ sau khi dùng tại chỗ hay không. Sử dụng cho các bà mẹ đang cho con bú chỉ được thực hiện nếu có quyết định của bác sĩ.
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc này chỉ dược sử dụng tại chỗ (bên ngoài) nên việc quá liều sẽ khó xảy ra. Nếu vô tình uống phải một lượng lớn, không có thuốc giải độc cụ thể và nên thực hiện các biện pháp chung để loại bỏ thuốc và làm giảm sự hấp thu của thuốc. Điều trị triệu chứng nên được thực hiện khi thích hợp.
Nếu quên sử dụng một liều thuốc, hãy nhỏ thuốc ngay khi nhớ và sau đó tiếp tục kế hoạch điều trị đã đề ra ban đầu. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như được chỉ định, đừng áp dụng một liều gấp đôi để bù cho một liều đã quên.
Tên thuốc: Flumethasone
EMC: https://www.medicines.org.uk/emc/product/1367/smpc; https://www.medicines.org.uk/emc/files/pil.1367.pdf
Drugbank.com: https://go.drugbank.com/drugs/DB00663; https://go.drugbank.com/drugs/DB04815
Ngày cập nhật: 15/06/2021