Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Hydroxyethyl cellulose: Nước mắt nhân tạo

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Hydroxyethylcellulose

Loại thuốc

Nước mắt nhân tạo

Dạng thuốc và hàm lượng

Dung dịch nhỏ mắt: 78 mg, 0,44%.

Chỉ định

  • Bổ sung nước mắt nhân tạo để tạo độ ẩm cho mắt khô, mỏi mắt, mờ mắt (do có nhiều ghèn), giảm cảm giác khó chịu khi sử dụng kính sát tròng.
  • Giảm các hội chứng khô mắt liên quan đến sự giảm tiết nước mắt.

Dược lực học

Hydroxyethylcellulose là một dẫn xuất polysaccharide có đặc tính làm dày gel, nhũ hóa, tạo bong bóng, giữ nước và ổn định nên thường được sử dụng như một thành phần trong các dược phẩm nhãn khoa như dung dịch nước mắt nhân tạo và chất hỗ trợ trong các công thức thuốc tại chỗ để tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân phối thuốc có đặc tính kỵ nước.

Hydroxyethylcellulose là hợp chất cao phân tử giúp tăng cường độ nhờn, ngăn ngừa thành phần nước trong nước mắt bốc hơi, duy trì độ ẩm.

Động lực học

Hấp thu

Do tác động tại chỗ nên đặc tính dược đông của thuốc chưa được ghi nhận.

Phân bố

Chưa được ghi nhận.

Chuyển hóa

Chưa được ghi nhận.

Thải trừ

Chưa được ghi nhận.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Trừ trường hợp có chỉ định của bác sĩ, tránh dùng chung với các thuốc nhỏ mắt khác.

Chống chỉ định

Không dùng cho người bị tăng nhãn áp và mẫn cảm với thành phần khác của thuốc.

Liều lượng & cách dùng

Người lớn

Nhỏ mắt lần 1-2 giọt, mỗi ngày 3-4 lần, có thể dùng nhiều lần hơn nếu cần.

Tác dụng phụ

Thường gặp 

Chưa ghi nhận.

Ít gặp 

Chưa ghi nhận.

Hiếm gặp

Chưa ghi nhận.

Không xác định tần suất 

Ngứa mắt, xung huyết mắt, châm chích nhẹ thoáng qua hoặc mờ mắt tạm thời, đỏ, khó chịu, mắt nhạy cảm với ánh sáng.

Nếu bất kỳ tác dụng nào kéo dài hoặc trầm trọng hơn, hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ ngay.

Lưu ý

Lưu ý chung

Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng trong các trường hợp:

  • Đang theo một quá trình điều trị.
  • Có tiền căn dị ứng với thuốc nhỏ mắt.
  • Đau mắt nặng.
  • Tăng nhãn áp.

Trước khi dùng thuốc cần phải chú ý: Trẻ em dùng thuốc dưới sự hướng dẫn của người lớn, chỉ dùng thuốc này để nhỏ mắt.

Ngưng dùng sản phẩm này, hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Sau khi sử dụng có các triệu chứng ngoài da như phát ban, mẫn đỏ, ngứa hoặc mắt bị đỏ, ngứa, sưng tấy, đau nhức.
  • Tình  trạng mờ mắt không được cải thiện.
  • Các triệu chứng không thuyên giảm sau 2 tuần sử dụng sản phẩm.

Lưu ý khi bảo quản và sử dụng:

  • Vặn chặt nắp sau khi dùng.
  • Bảo quản nơi khô mát < 30 ºC, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Để tránh nhầm lẫn và giảm chất lượng, không đựng thuốc vào chai lọ khác.
  • Không dùng chung lọ thuốc với người khác để tránh lây nhiễm.
  • Một vài hoạt chất có thể kết tinh ở miệng lọ do điều kiện bảo quản, hãy lau miệng lọ  thật sạch trước khi dùng. Không để mi mắt chạm vào miệng lọ để tránh nhiễm trùng hoặc vẫn đục dung dịch.
  • Sau khi mở nắp nên dùng càng nhanh càng tốt để tránh nhiễm khuẩn.
  • Do dung dịch có độ nhờn cao để duy trì độ ẩm cho mắt nên sau khi nhỏ sẽ có hiện tượng mờ mắt trong chốc lát.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Không có bằng chứng về tính an toàn của thuốc đối với thai kỳ ở người nhưng nó đã được sử dụng rộng rãi trong nhiều năm mà không ghi nhận tác dụng phụ nào rõ ràng. Nếu cần điều trị bằng thuốc trong thai kỳ, thuốc này có thể được sử dụng nếu được bác sĩ khuyến cáo và được coi là lợi ích vượt trội hơn nguy cơ.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Thuốc này có thể được sử dụng nếu được bác sĩ khuyến cáo và được coi là lợi ích vượt trội hơn nguy cơ.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây mờ tầm nhìn thoáng qua khi nhỏ thuốc. Không lái xe hoặc vận hành máy móc nguy hiểm trừ khi có tầm nhìn rõ ràng.

Quá liều

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Trường hợp dùng quá liều có thể gây xung huyết mắt.

Cách xử lý khi quá liều

Ngưng sử dụng, hỏi ý kiến bác sĩ và dược sĩ để xử lý kịp thời.

Quên liều và xử trí

Chưa ghi nhận.

Nguồn tham khảo