Mặc định
Lớn hơn
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Racemethionine (DL – methionine)
Loại thuốc
Thành phần (nếu có nhiều thành phần)
Racemethionine chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
Dạng kết hợp với cysteine: Điều trị rụng tóc do nội tiết tố nam ở người lớn.
Dạng đơn chất:
Điều trị quá liều Paracetamol để phòng ngừa tổn thương gan khi không có Acetylcystein.
Racemethionine là hỗn hợp 2 đồng phân đối quang của methionine là D-methionine và L-methionine. Trong đó, L-methionine là chất có hoạt tính sinh học chính, được cơ thể sử dụng trực tiếp, còn D-methionine sẽ trải qua quá trình biến đổi thành L-methionine cho cơ thể sử dụng.
Methionine là một acid amin thiết yếu có trong thành phần của chế độ ăn và trong công thức của các chế phẩm đa acid amin để nuôi dưỡng.
Methionine là chất cung cấp lưu huỳnh có tác dụng:
Ngăn ngừa các rối loạn về tóc, da và móng; tác động đến các nang tóc và thúc đẩy sự phát triển của tóc.
Giúp giảm mức cholesterol bằng cách tăng sản xuất lecithin của gan; giảm mỡ gan và bảo vệ thận.
Là chất tạo chelat tự nhiên với các kim loại nặng.
Điều chỉnh sự hình thành amoniac và tạo ra nước tiểu không có amoniac (nước tiểu có pH thấp) làm giảm kích thích bàng quang.
Bảo vệ chống lại các tác động có hại của các chất gây độc gan, chẳng hạn như paracetamol.
Ngoài ra nó còn có thể có hoạt tính chống oxy hóa.
Cơ chế hoạt động chống độc gan của methionine không hoàn toàn rõ ràng. Người ta cho rằng sự chuyển hóa của liều cao paracetamol ở gan dẫn đến giảm nồng độ glutathione và làm tăng stress oxy hóa.
Methionine là tiền thân của L-cysteine. Bản thân L-cysteine có hoạt tính chống oxy hóa và nó cũng là tiền chất của chất chống oxy hóa glutathione. Như vậy việc sử dụng methionine có thể làm tăng tạo thành glutathione cần thiết cho quá trình giải độc paracetamol tại gan.
Nghiên cứu gần đây cho thấy rằng bản thân methionine có hoạt tính loại bỏ gốc tự do nhờ lưu huỳnh, cũng như khả năng tạo chelat của nó.
Được hấp thu từ lòng ruột non vào các tế bào ruột bằng một quá trình vận chuyển tích cực.
Không tìm thấy thông tin thuốc.
Thuốc được chuyển hóa tại gan thành S-adenosin methionin, homocystein và các chất chuyển hóa khác.
Bài tiết qua nước tiểu dưới dạng gốc sulfat vô cơ.
Racemethionine bị hấp phụ bởi than hoạt tính làm giảm hoặc mất tác dụng của thuốc nên cần tránh dùng chung.
Racemethionine làm giảm tác dụng của các dẫn chất dopamin như levodopa. Cần tránh sử dụng racemethionine liều cao ở người bệnh đang được điều trị với levodopa.
Thức ăn và đồ uống không có ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Tuy nhiên cũng nên đảm bảo rằng bệnh nhân cung cấp đủ protein trong chế độ ăn uống của mình. Điều này đặc biệt quan trọng ở trẻ sơ sinh. Trẻ sơ sinh hấp thụ quá nhiều racemethionine và không đủ protein có thể không tăng cân như bình thường.
Racemethionine chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Người lớn
Điều trị rụng tóc do nội tiết tố ở người lớn:
Điều trị quá liều paracetamol:
Trẻ em
Để acid hóa nước tiểu: Dùng dạng viên nang với liều dùng là 200 mg / ngày, có thể tách viên và trộn thuốc bên trong với nước, nước trái cây hoặc sữa uống buổi tối.
Điều trị quá liều paracetamol: Cần tiến hành điều trị chậm nhất là 10 – 12 giờ sau khi uống paracetamol.
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Liều tương tự như liều người lớn.
Trẻ em dưới 6 tuổi: Liều Racemethionine là 1 g / lần, bắt đầu từ khi uống quá liều Paracetamol, cứ 4 giờ uống 1 lần và uống đủ 4 liều.
Racemethionine nên được uống trong hoặc ngay sau bữa ăn. Với thuốc dạng viên nang, nếu bệnh nhân không nuốt được nguyên viên thì có thể tách viên và trộn phần thuốc bên trong với nước, nước trái cây hoặc sữa để uống.
Ở những bệnh nhân đã bị suy gan, Racemethionine có thể làm cho tổn thương gan nặng thêm. Cần thận trọng khi dùng Racemethionine cho người bị bệnh gan nặng.
Ở những bệnh nhân đã bị suy gan hoặc tổn thương gan, Racemethionine có thể làm bệnh về não do gan tiến triển mạnh. Không được dùng Racemethionine để điều trị ngộ độc Paracetamol nếu đã quá 12 giờ tính từ lúc uống thuốc quá liều.
Racemethionine nên được sử dụng thận trọng cho bệnh nhân suy thận.
Không nên sử dụng Racemethionine liều cao hơn so với liều được bác sĩ chỉ định.
Nếu tình trạng kích ứng da không cải thiện trong vòng 10 ngày sau khi dùng thuốc, hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được kiểm tra lại.
Không có dữ liệu về việc sử dụng Racemethionine ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật không đủ để kết luận về độc tính sinh sản.
Độc tính trên thần kinh đã được mô tả ở trẻ em bị tăng natri huyết bẩm sinh do di truyền.
Hơn nữa, tăng homocysteine máu do chuyển hóa methionine trong chế độ ăn uống có liên quan đến nguy cơ tiền sản giật, khuyết tật ống thần kinh và chậm phát triển của thai nhi trong tử cung.
Do đó, tốt nhất là tránh sử dụng Racemethionine trong thời kỳ mang thai.
Methionine xuất hiện tự nhiên trong sữa mẹ. Do đó, khi sử dụng thuốc làm tăng sự hấp thu methionine thì không thể loại trừ nguy cơ quá liều ở trẻ sơ sinh hoặc trẻ bú mẹ.
Quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng điều trị bằng Racemethionine cần được đưa ra sau khi cân nhắc giữa lợi ích của việc cho con bú đối với trẻ và lợi ích của việc điều trị cho người mẹ.
Racemethionine có thể gây ngủ gà. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân lái xe hoặc vận hành máy móc.
Quá liều và độc tính
Không có trường hợp quá liều nào đã được báo cáo. Tuy nhiên, quá liều Racemethionine có thể làm trầm trọng thêm các tác dụng không mong muốn của thuốc như buồn nôn, nôn và khó chịu.
Cách xử lý khi quá liều
Trong trường hợp dùng quá liều Racemethionine, bệnh nhân nên được rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tên thuốc: Racemethionine
1) Base-donnees: https://base-donnees-publique.medicaments.gouv.fr/affichageDoc.php?specid=69896201&typedoc=R
2) Domesco: https://domesco.com/pdf/Methionin%20250%20mg%20155%20[170x190]%20(VD-25430-16).ee4e0b9676d019189dba1a5976dd91ed.pdf
3) Dược thư quốc gia Việt Nam 2015
4) Drugs.com: https://www.drugs.com/cons/racemethionine.html
5) Go.drugbank: https://go.drugbank.com/drugs/DB00134
Ngày cập nhật: 26/7/2021