1. /
  2. Dược chất/
  3. Racemethionine

Racemethionine

09/04/2023
Kích thước chữ
Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Racemethionine (DL – methionine)

Loại thuốc

  • Chất acid hóa nước tiểu.
  • Thuốc giải độc Paracetamol (Acetaminophen)

Thành phần (nếu có nhiều thành phần)

  • Racemethionine
  • Cysteine hydrochloride
  • Dạng thuốc và hàm lượng
  • Viên phối hợp Racemethionine 350 mg / cysteine 150 mg
  • Viên nén 250 mg
  • Viên nang cứng 250 mg.

Chỉ định

Racemethionine chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

Dạng kết hợp với cysteine: Điều trị rụng tóc do nội tiết tố nam ở người lớn.

Dạng đơn chất:

  • Giảm kích ứng da ở người lớn bị bệnh tiểu không tự chủ do mất kiểm soát bàng quang và giảm hăm tã ở trẻ em.
  • Kiểm soát mùi hôi của nước tiểu.

Điều trị quá liều Paracetamol để phòng ngừa tổn thương gan khi không có Acetylcystein.

Dược lực học

Racemethionine là hỗn hợp 2 đồng phân đối quang của methionine là D-methionine và L-methionine. Trong đó, L-methionine là chất có hoạt tính sinh học chính, được cơ thể sử dụng trực tiếp, còn D-methionine sẽ trải qua quá trình biến đổi thành L-methionine cho cơ thể sử dụng.

Methionine là một acid amin thiết yếu có trong thành phần của chế độ ăn và trong công thức của các chế phẩm đa acid amin để nuôi dưỡng.

Methionine là chất cung cấp lưu huỳnh có tác dụng:

  • Ngăn ngừa các rối loạn về tóc, da và móng; tác động đến các nang tóc và thúc đẩy sự phát triển của tóc.

  • Giúp giảm mức cholesterol bằng cách tăng sản xuất lecithin của gan; giảm mỡ gan và bảo vệ thận.

  • Là chất tạo chelat tự nhiên với các kim loại nặng.

  • Điều chỉnh sự hình thành amoniac và tạo ra nước tiểu không có amoniac (nước tiểu có pH thấp) làm giảm kích thích bàng quang.

  • Bảo vệ chống lại các tác động có hại của các chất gây độc gan, chẳng hạn như paracetamol.

  • Ngoài ra nó còn có thể có hoạt tính chống oxy hóa.

Cơ chế hoạt động chống độc gan của methionine không hoàn toàn rõ ràng. Người ta cho rằng sự chuyển hóa của liều cao paracetamol ở gan dẫn đến giảm nồng độ glutathione và làm tăng stress oxy hóa.

Methionine là tiền thân của L-cysteine. Bản thân L-cysteine ​ có hoạt tính chống oxy hóa và nó ​​cũng là tiền chất của chất chống oxy hóa glutathione. Như vậy việc sử dụng methionine có thể làm tăng tạo thành glutathione cần thiết cho quá trình giải độc paracetamol tại gan.

Nghiên cứu gần đây cho thấy rằng bản thân methionine có hoạt tính loại bỏ gốc tự do nhờ lưu huỳnh, cũng như khả năng tạo chelat của nó.

Động lực học

Hấp thu

Được hấp thu từ lòng ruột non vào các tế bào ruột bằng một quá trình vận chuyển tích cực.

Phân bố

Không tìm thấy thông tin thuốc.

Chuyển hóa

Thuốc được chuyển hóa tại gan thành S-adenosin methionin, homocystein và các chất chuyển hóa khác.

Thải trừ

Bài tiết qua nước tiểu dưới dạng gốc sulfat vô cơ.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Racemethionine bị hấp phụ bởi than hoạt tính làm giảm hoặc mất tác dụng của thuốc nên cần tránh dùng chung.

Racemethionine làm giảm tác dụng của các dẫn chất dopamin như levodopa. Cần tránh sử dụng racemethionine liều cao ở người bệnh đang được điều trị với levodopa.

Tương tác với thực phẩm

Thức ăn và đồ uống không có ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

Tuy nhiên cũng nên đảm bảo rằng bệnh nhân cung cấp đủ protein trong chế độ ăn uống của mình. Điều này đặc biệt quan trọng ở trẻ sơ sinh. Trẻ sơ sinh hấp thụ quá nhiều racemethionine và không đủ protein có thể không tăng cân như bình thường.

Chống chỉ định

Racemethionine chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với Racemethionine hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị nhiễm toan.
  • Bệnh nhân bị homocystin niệu và (hoặc) tăng natri huyết (rối loạn chuyển hóa axit amin di truyền).
  • Bệnh nhân bị tổn thương gan nặng.

Liều lượng & cách dùng

Liều dùng

Người lớn

Điều trị rụng tóc do nội tiết tố ở người lớn:

  • Liều thông thường là 4 đến 6 viên mỗi ngày, chia làm 2 đến 3 lần uống. Thời gian điều trị là 1 tháng.
  • Để acid hóa nước tiểu: Đối với thuốc dạng viên nang thì liều dùng là 200 mg x 3 – 4 lần / ngày. Đối với thuốc dạng viên nén thì liều dùng là 500 mg x 3 – 4 lần / ngày.

Điều trị quá liều paracetamol:

  • Cần tiến hành điều trị chậm nhất là 10 – 12 giờ sau khi uống paracetamol.
  • Liều thông thường ở người lớn là 2,5 g / lần, bắt đầu từ khi uống quá liều paracetamol, cứ 4 giờ uống 1 lần và uống đủ 4 liều. Điều trị phụ thuộc vào nồng độ paracetamol trong huyết tương.

Trẻ em

Để acid hóa nước tiểu: Dùng dạng viên nang với liều dùng là 200 mg / ngày, có thể tách viên và trộn thuốc bên trong với nước, nước trái cây hoặc sữa uống buổi tối.

Điều trị quá liều paracetamol: Cần tiến hành điều trị chậm nhất là 10 – 12 giờ sau khi uống paracetamol.

Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Liều tương tự như liều người lớn.

Trẻ em dưới 6 tuổi: Liều Racemethionine là 1 g / lần, bắt đầu từ khi uống quá liều Paracetamol, cứ 4 giờ uống 1 lần và uống đủ 4 liều.

Cách dùng

Racemethionine nên được uống trong hoặc ngay sau bữa ăn. Với thuốc dạng viên nang, nếu bệnh nhân không nuốt được nguyên viên thì có thể tách viên và trộn phần thuốc bên trong với nước, nước trái cây hoặc sữa để uống.

Tác dụng phụ

Thường gặp

Buồn nôn, nôn, ngủ gà, dễ bị kích thích.

Ít gặp

Không tìm thấy thông tin thuốc.

Hiếm gặp

Không tìm thấy thông tin thuốc.

Không xác định tần suất

Đau đầu, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng.

Gây nhiễm toan chuyển hóa và tăng nitơ huyết ở người bị suy giảm chức năng thận.

Lưu ý

Lưu ý chung

Ở những bệnh nhân đã bị suy gan, Racemethionine có thể làm cho tổn thương gan nặng thêm. Cần thận trọng khi dùng Racemethionine cho người bị bệnh gan nặng.

Ở những bệnh nhân đã bị suy gan hoặc tổn thương gan, Racemethionine có thể làm bệnh về não do gan tiến triển mạnh. Không được dùng Racemethionine để điều trị ngộ độc Paracetamol nếu đã quá 12 giờ tính từ lúc uống thuốc quá liều.

Racemethionine nên được sử dụng thận trọng cho bệnh nhân suy thận.

Không nên sử dụng Racemethionine liều cao hơn so với liều được bác sĩ chỉ định.

Nếu tình trạng kích ứng da không cải thiện trong vòng 10 ngày sau khi dùng thuốc, hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được kiểm tra lại.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Không có dữ liệu về việc sử dụng Racemethionine ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật không đủ để kết luận về độc tính sinh sản.

Độc tính trên thần kinh đã được mô tả ở trẻ em bị tăng natri huyết bẩm sinh do di truyền.

Hơn nữa, tăng homocysteine ​​máu do chuyển hóa methionine trong chế độ ăn uống có liên quan đến nguy cơ tiền sản giật, khuyết tật ống thần kinh và chậm phát triển của thai nhi trong tử cung.

Do đó, tốt nhất là tránh sử dụng Racemethionine trong thời kỳ mang thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Methionine ​​xuất hiện tự nhiên trong sữa mẹ. Do đó, khi sử dụng thuốc làm tăng sự hấp thu methionine thì không thể loại trừ nguy cơ quá liều ở trẻ sơ sinh hoặc trẻ bú mẹ.

Quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng điều trị bằng Racemethionine cần được đưa ra sau khi cân nhắc giữa lợi ích của việc cho con bú đối với trẻ và lợi ích của việc điều trị cho người mẹ.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Racemethionine có thể gây ngủ gà. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân lái xe hoặc vận hành máy móc.

Quá liều

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Không có trường hợp quá liều nào đã được báo cáo. Tuy nhiên, quá liều Racemethionine có thể làm trầm trọng thêm các tác dụng không mong muốn của thuốc như buồn nôn, nôn và khó chịu.

Cách xử lý khi quá liều

Trong trường hợp dùng quá liều Racemethionine, bệnh nhân nên được rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Nguồn tham khảo
Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm