Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Riluzole - Chất chống co giật trị xơ cứng teo cơ một bên

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Riluzole

Loại thuốc

Thuốc đối kháng glutamate

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén bao phim 50 mg

Chỉ định

Chỉ định để kéo dài sự sống hoặc thời gian mở khí quản cho bệnh nhân mắc bệnh xơ cứng teo cơ một bên (ALS).

Dược lực học

Riluzole, thuộc nhóm benzothiazol, được chỉ định để điều trị bệnh nhân mắc chứng xơ cứng teo cơ một bên (ALS). Riluzole kéo dài thời gian sống sót và/hoặc thời gian mở khí quản. Thuốc cũng bảo vệ thần kinh trong các mô hình thực nghiệm in vivo khác nhau về tổn thương tế bào thần kinh liên quan đến cơ chế gây độc kích thích.

Căn nguyên và cơ chế bệnh sinh của bệnh xơ cứng teo cơ một bên (ALS) vẫn chưa được biết, mặc dù một số giả thuyết đã được đưa ra. Một giả thuyết là các tế bào thần kinh vận động, dễ bị tổn thương do khuynh hướng di truyền hoặc các yếu tố môi trường, bị tổn thương do glutamate. Trong một số trường hợp ALS gia đình, enzyme superoxide dismutase được phát hiện là bị lỗi.

Cơ chế hoạt động của riluzole là chưa được biết rõ. Các đặc tính dược lý của thuốc bao gồm những điều sau đây, một trong số đó có thể liên quan đến tác dụng của thuốc: Tác dụng ức chế giải phóng glutamate (kích hoạt tái hấp thu glutamate), bất hoạt các kênh natri phụ thuộc vào điện thế, và khả năng can thiệp vào nội bào các sự kiện theo sau sự liên kết của chất dẫn truyền tại các thụ thể kích thích acid amin.

Động lực học

Hấp thu

Riluzole được hấp thu nhanh chóng sau khi uống với nồng độ tối đa trong huyết tương xảy ra trong vòng 60 đến 90 phút (C max = 173 ± 72 (sd) ng/ml). Khoảng 90% liều dùng được hấp thu và sinh khả dụng tuyệt đối là 60 ± 18%.

Khi dùng nhiều liều, riluzole tích lũy trong huyết tương gấp hai lần.

Thức ăn làm giảm AUC đi 20% và nồng độ đỉnh trong huyết tương là 45%.

Phân bố

Riluzole được phân bố rộng khắp cơ thể và đã được chứng minh là có thể vượt qua hàng rào máu não. Thể tích phân bố của riluzole là khoảng 245 ± 69 l (3,4 l/kg). Riluzole liên kết với protein huyết tương khoảng 97% và liên kết chủ yếu với albumin huyết thanh và lipoprotein. 

Chuyển hóa

Các nghiên cứu in vitro sử dụng các chế phẩm gan người đã chứng minh rằng cytochrome P450 1A2 là isoenzyme chính tham gia vào quá trình chuyển hóa riluzole. Các chất chuyển hóa được xác định trong nước tiểu là ba dẫn xuất phenolic, một dẫn xuất ureido và riluzole không thay đổi.

Con đường chuyển hóa chính của riluzole là quá trình oxy hóa ban đầu bởi cytochrome P450 1A2 tạo ra N-hydroxy-riluzole (RPR112512), chất chuyển hóa có hoạt tính chính của riluzole. Chất chuyển hóa này nhanh chóng liên kết với glucurono thành O- và N-glucuronid.

Thải trừ

Thời gian bán thải từ 9 đến 15 giờ. Riluzole được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Bài tiết tổng thể qua nước tiểu chiếm khoảng 90% liều dùng. Glucuronid chiếm hơn 85% các chất chuyển hóa trong nước tiểu. Chỉ 2% liều riluzole đào thải dưới dạng không đổi trong nước tiểu.

Tương tác thuốc

Tương tác Riluzole với các thuốc khác

Các chất ức chế vừa phải hoặc mạnh đối với CYP1A2, trên thử nghiệm in vitro cho thấy khi dùng chung với riluzole, có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ liên quan đến riluzole.

Allopurinol sử dụng đồng thời với riluzole có thể tăng nguy cơ nhiễm độc gan.

Ciprofloxacin sử dụng đồng thời với riluzole có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ liên quan đến riluzole.

Fluvoxamine sử dụng đồng thời với riluzole có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ liên quan đến riluzole.

Methoxsalen sử dụng đồng thời với riluzole có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ liên quan đến riluzole.

Methyldopa sử dụng đồng thời với riluzole có thể tăng nguy cơ nhiễm độc gan.

Thuốc uống tránh thai sử dụng đồng thời với riluzole có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ liên quan đến riluzole.

Sulfasalazine sử dụng đồng thời với riluzole có thể tăng nguy cơ nhiễm độc gan.

Vemurafenib sử dụng đồng thời với riluzole có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ liên quan đến riluzole.

Zileuton sử dụng đồng thời với riluzole có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ liên quan đến riluzole.

Chống chỉ định

Quá mẫn với hoạt chất Riluzole hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh gan hoặc transaminase lớn hơn 3 lần giới hạn trên bình thường.

Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Liều lượng & cách dùng

Người lớn

Teo xơ cứng một bên:

Liều khuyến cáo: 50 mg x 2 lần/ngày.

Đối tượng khác

Suy gan

Không có khuyến nghị về liều lượng cụ thể; tuy nhiên, không khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhân có nồng độ aminotransferase> 5 lần ULN hoặc có bằng chứng rối loạn chức năng gan. 

Suy thận

Không có khuyến nghị về liều lượng cụ thể.

Bệnh nhân lão khoa

Không có khuyến nghị về liều lượng cụ thể.

Tác dụng phụ

Thường gặp 

Buồn nôn.

Suy giảm chức năng gan.

Suy nhược cơ thể.

Ít gặp 

Nhức đầu, chóng mặt, dị cảm miệng, buồn ngủ.

Nhịp tim nhanh.

Tiêu chảy, đau bụng, nôn mửa.

Đau.

Hiếm gặp

Phản ứng phản vệ, phù mạch.

Thiếu máu.

Bệnh phổi kẽ.

Viêm tụy.

Không xác định tần suất 

Giảm bạch cầu trung tính nghiêm trọng.

Viêm gan.

Lưu ý

Lưu ý chung khi dùng Riluzole

Suy gan

Riluzole sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử chức năng gan bất thường, hoặc ở những bệnh nhân có transaminase huyết thanh tăng nhẹ (ALT/SGPT, AST/SGOT lên đến 3 lần giới hạn trên bình thường (ULN)), bilirubin và/hoặc mức gamma-glutamyl transferase (GGT) tăng.

Do nguy cơ viêm gan, nên đo transaminase huyết thanh, bao gồm ALT, trước và trong khi điều trị bằng riluzole. ALT nên được đo hàng tháng trong 3 tháng đầu điều trị, 3 tháng một lần trong thời gian còn lại của năm đầu tiên và định kỳ sau đó. Mức ALT nên được đo thường xuyên hơn ở những bệnh nhân có mức ALT cao.

Nên ngừng dùng riluzole nếu mức ALT tăng lên gấp 5 lần ULN. 

Giảm bạch cầu trung tính

Bệnh nhân báo cho bác sĩ nếu có sốt xảy ra để kiểm tra số lượng bạch cầu và ngừng riluzole trong trường hợp giảm bạch cầu trung tính nghiêm trọng (số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối dưới 500 trên mm3) trong vòng 2 tháng đầu điều trị riluzole.

Bệnh phổi kẽ

Các trường hợp bệnh phổi kẽ đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng riluzole, một số trường hợp nặng.

Nếu các triệu chứng hô hấp như ho khan và/hoặc khó thở, nên tiến hành chụp X quang phổi và trong trường hợp phát hiện có dấu hiệu của bệnh phổi kẽ (ví dụ như đục phổi lan tỏa hai bên), nên ngừng sử dụng riluzole ngay lập tức.

Trong phần lớn các trường hợp được báo cáo, các triệu chứng sẽ hết sau khi ngừng thuốc và điều trị triệu chứng.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Không có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng riluzole ở phụ nữ có thai. Trong các nghiên cứu trên động vật, các tác dụng phụ đối với sự phát triển (ví dụ, giảm khả năng sống, tăng trưởng và phát triển chức năng của phôi thai/con cái) ở các liều phù hợp về mặt lâm sàng.

Chống chỉ định ở phụ nữ có thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Thuốc phân bố vào sữa ở chuột, không biết có được phân bố vào sữa mẹ hay không. Khả năng gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ có sử dụng riluzole không được biết. 

Chống chỉ định cho phụ nữ cho con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Bệnh nhân nên được cảnh báo về khả năng bị chóng mặt hoặc chóng mặt, và không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu những triệu chứng này xảy ra.

Quá liều

Quên liều Riluzole và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. 

Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Quá liều sau khi uống riluzole từ 1,5 đến 3 gam (gấp 30 đến 60 lần liều khuyến cáo) bao gồm bệnh não nhiễm độc cấp tính, hôn mê, buồn ngủ, mất trí nhớ và methemoglobin huyết.

Cách xử lý khi quá liều Riluzolechất chống co giậ

Trong trường hợp quá liều, điều trị theo triệu chứng và hỗ trợ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu để điều trị quá liều riluzole.

Nguồn tham khảo
  1. Emc: https://www.medicines.org.uk/emc/product/10060/smpc

  2. Drug.com: https://www.drugs.com/monograph/riluzole.html

  3. DailyMed: https://dailymed.nlm.nih.gov/dailymed/drugInfo.cfm?setid=dd432c13-389e-46b3-8891-0cf1a58800ff

  4. Drugbank.com: https://go.drugbank.com/drugs/DB00740