Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Dược chất/
  3. Sinecatechins

Thuốc Sinecatechins trị mụn cóc sinh dục bên ngoài hoặc hậu môn

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Sinecatechin

Loại thuốc

Chất chống oxy hóa.

Dạng thuốc và hàm lượng

Thuốc mỡ 15%.

Chỉ định

Điều trị mụn cóc sinh dục ngoài và mụn cóc quanh hậu môn (condylomata acuminata) do vi rút HPV gây ra ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.

CDC khuyến cáo rằng mụn cóc sinh dục do HPV bên ngoài nên được điều trị bằng liệu pháp bôi tại chỗ tự dùng (imiquimod, podofilox, sinecatechins); một liệu pháp tại chỗ do nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe thực hiện (nhựa podophyllum, axit trichloroacetic [TCA], axit bichloroacetic [BCA]); hoặc một kỹ thuật phẫu thuật (áp lạnh, đốt điện, phẫu thuật cắt bỏ).

Khuyến cáo không nên sử dụng để điều trị bệnh HPV niệu đạo, âm đạo, cổ tử cung, trực tràng, hay nội hậu môn; an toàn và hiệu quả không được thiết lập.

Dược lực học

Một sản phẩm thuốc từ thực vật; một phần được tinh chế chiết xuất nước của lá trà xanh từ Camellia sinensis (L.) O Kuntze.

Cơ chế hoạt động trong điều trị mụn cóc sinh dục ngoài và mụn cóc quanh hậu môn do HPV của thuốc Sinecatechins vẫn chưa được biết rõ. Hoạt động chống oxy hóa được chứng minh trong ống nghiệm; tầm quan trọng lâm sàng của phát hiện này vẫn chưa được biết. Các catechin trong trà xanh có thể có đặc tính kích thích miễn dịch, kháng u và kháng vi-rút mạnh có thể góp phần vào hiệu quả điều trị của thuốc mỡ sinecatechin.

Chủ yếu chứa catechin (85–95% trọng lượng), bao gồm hơn 55% epigallocatechin gallate (EGCg). Các dẫn xuất catechin khác bao gồm epicatechin (EC), epigallocatechin (EGC), epicatechin gallate (ECg), gallocatechin gallate (GCg), gallocatechin (GC), catechin gallate (Cg) và catechin (C). Cũng chứa axit gallic, caffein và theobromine (cùng chiếm 2,5% tổng số dược chất) cộng với các thành phần thực vật không xác định.

Động lực học

Hấp thu

Dược động học sau khi bôi tại chỗ không hoàn toàn đặc trưng. Dữ liệu cho thấy rằng sự tiếp xúc toàn thân với catechin sau khi bôi thuốc mỡ sinecatechin nhiều lần có lẽ ít hơn so với quan sát thấy sau khi uống một lần 400 mL trà xanh.

Phân bố

Không biết liệu sinecatechin có phân phối vào sữa sau khi bôi hay không.

Chuyển hóa và thải trừ

Chưa được nghiên cứu đầy đủ nên dữ liệu còn hạn chế.

Tương tác thuốc

Tương tác Sinecatechins với các thuốc khác

Chưa có nghiên cứu chính thức về tương tác thuốc cho đến nay.

Chống chỉ định

Chưa có chống chỉ định được biết đến.

Liều lượng & cách dùng

Liều lượng Sinecatechins

Người lớn

Nhiễm trùng HPV

Mụn cóc HPV ở bộ phận sinh dục ngoài và quanh hậu môn:

Thoa một lớp thuốc mỡ 0,5 cm lên mỗi mụn cóc 3 lần mỗi ngày, chấm bằng ngón tay để đảm bảo che phủ hoàn toàn và để lại một lớp màng mỏng trên mụn cóc.

Tiếp tục trị liệu cho đến khi hết mụn cóc hoàn toàn hoặc tối đa là 16 tuần.

Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của nhiều liệu trình điều trị.

Cách dùng thuốc Sinecatechins

Bôi Sinecatechins tại chỗ lên da dưới dạng thuốc mỡ 15%. Chỉ sử dụng ngoài da.

Tránh tiếp xúc với mắt; không dùng đường uống, đặt âm đạo, không áp dụng đối với vết thương hở.

Rửa tay trước và sau khi sử dụng. Dùng ngón tay thoa một lớp mỏng lên từng mụn cóc để đảm bảo che phủ hoàn toàn. Không sử dụng băng, băng gạc hoặc băng quấn.

Nam giới điều trị sùi mào gà dưới bao quy đầu chưa cắt bao quy đầu nên rút lại bao quy đầu và vệ sinh vùng kín hàng ngày.

Không cần thiết phải rửa sạch thuốc mỡ khỏi khu vực được điều trị trước khi bôi thuốc tiếp theo. Nếu tắm hoặc rửa vùng điều trị, hãy bôi thuốc mỡ sau đó.

Tác dụng phụ

Thường gặp

  • Bỏng, đau/khó chịu, xói mòn/loét, chai cứng.
  • Tiết dịch, chảy máu, phản ứng tại chỗ, sẹo, kích ứng.
  • Ban đỏ, ngứa, nổi mụn nước.
  • Bong vảy, phát ban.
  • Phù.
  • Viêm hạch vùng/bẹn.
  • Quá mẫn typ IV.

Ít gặp

Viêm khu trú.

Hiếm gặp

  • Mụn nước, hoại tử, sẩn, đổi màu, chàm, thay đổi sắc tố, khô.
  • Viêm chân lông, phát ban trên da.
  • Herpes sinh dục đơn giản, bội nhiễm mụn cóc và loét, nhiễm trùng quanh hậu môn.
  • Đái khó, viêm âm hộ, loạn sản cổ tử cung, đau vùng chậu.
  • Quá mẫn cảm.
  • Giảm kích thích.
  • Hẹp niệu đạo, kích ứng niệu đạo, viêm niệu đạo.

Lưu ý

Lưu ý chung khi dùng Sinecatechins

Các dạng bệnh HPV khác: An toàn và hiệu quả không được thiết lập để điều trị bệnh HPV ở niệu đạo, âm đạo, cổ tử cung, trực tràng hoặc trong hậu môn.

Tác dụng ngoài da: Không thoa lên vết thương hở. Các phản ứng da tại chỗ thường xuyên xảy ra. Tiếp tục điều trị khi mức độ nghiêm trọng của phản ứng da cục bộ có thể chấp nhận được. Trong trường hợp phản ứng tại chỗ nghiêm trọng (ngứa), rửa khu vực bằng xà phòng nhẹ và nước để loại bỏ thuốc mỡ; giữ lại liều tiếp theo và thông báo cho bác sĩ lâm sàng.

Tránh để bộ phận sinh dục và vùng quanh hậu môn tiếp xúc với ánh nắng mặt trời hoặc tia cực tím; ảnh hưởng của ánh sáng như vậy không được nghiên cứu.

Hiệu ứng miễn dịch: Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả ở những bệnh nhân bị ức chế miễn dịch.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Loại C.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú: Chưa biết liệu sinecatechin tại chỗ có được phân phối vào sữa mẹ hay không.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Chưa có thông tin.

Quá liều

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Chưa có thông tin.

Cách xử lý khi quá liều Sinecatechins

Chưa có thông tin.

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều Sinecatechins đã quy định.

Nguồn tham khảo

Tên thuốc: Sinecatechins

1) https://www.drugs.com/monograph/sinecatechins.html

Ngày cập nhật: 15/10/2021