Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Mặc định
Lớn hơn
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Monobasic sodium phosphate
Loại thuốc
Thuốc nhuận tràng
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén phối hợp monobasic sodium phosphate/ dibasic sodium phosphate: 1,102g/0,398g.
Dung dịch uống phối hợp monobasic natri phosphat/ dibasic natri phosphat: (2,4g+0,9g)/5 ml.
Dung dịch bơm trực tràng phối hợp monobasic sodium phosphate/ dibasic sodium phosphat: (139,1mg+38,1mg)/1ml.
Monobasic sodium phosphate được dùng để:
Monobasic sodium phosphat có tác dụng nhuận tràng thông qua đặc tính thẩm thấu của chúng, rút nước từ trong huyết tương vào lòng ruột làm tăng trữ dịch trong lòng ruột dẫn đến tăng nhu động thúc đẩy sự bài tiết.
Mono-sodium phosphat hấp thu kém từ đường ruột và trữ nước trong lumen ruột non. Sau khi dùng, thuốc có tác đụng tăng nhu động ruột trong 0,5 - 6 giờ tuỳ vào liều dùng.
Thận trọng ở bệnh nhân đang dùng thuốc chẹn kênh calci, thuốc lợi niệu, lithium hoặc các thuốc khác có ảnh hưởng đến nồng độ điện giải do thuốc làm tăng tăng phosphat huyết, giảm calci huyết, giảm kali huyết, tăng nitơ huyết, mất nước và nhiễm acid.
Trong thời gian dùng thuốc thì việc hấp thu các thuốc khác qua đường tiêu hóa có thể bị chậm thậm chí có thể hoàn toàn bị ngăn cản dẫn đến hiệu quả của các thuốc đường uống (thuốc tránh thai, thuốc chống động kinh, thuốc điều trị tiểu đường, thuốc kháng sinh) có thể bị giảm hoặc hoàn toàn không phát huy tác dụng.
Không được dùng kết hợp với các dung dịch sodium phosphat khác.
Không dùng thuốc Monobasic sodium phosphate cho các trường hợp sau:
Viên nén phối hợp monobasic sodium phosphate/ dibasic sodium phosphate (1,102g / 0,398g):
Liều khuyến cáo để làm sạch ruột cho người lớn là 32 viên (48g natri phosphate) uống với tổng cộng 2 lít nước theo cách sau:
Không nên sử dụng viên nén để làm sạch ruột trong vòng bảy ngày kể từ ngày dùng trước đó. Không dùng các thuốc bổ sung, đặc biệt là những thuốc có chứa natri phosphat.
Dung dịch uống phối hợp monobasic natri phosphat/ dibasic natri phosphat (2,4g+0,9g)/5ml:
Uống trước bữa ăn 30 phút hoặc khi đói. Không được dùng để tiêm. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều thông thường:
Người lớn: 20 – 45ml/lần. Pha loãng mỗi 45ml dung dịch thuốc với 1⁄2 cốc (120 ml) nước nguội, sau đó uống lượng thuốc này với một cốc đầy (240ml) nước nguội. Chỉ pha dung dịch uống ngay trước khi sử dụng.
Dung dịch bơm trực tràng phối hợp monobasic sodium phosphate/ dibasic sodium phosphat (139,1mg+38,1mg)/1ml:
Sử dụng theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
Liều dùng khuyến cáo: Mỗi lần một chai đối với người lớn.
Viên nén phối hợp monobasic sodium phosphate/ dibasic sodium phosphate (1,102g/0,398g):
Người ta không biết liệu viên nén có an toàn và hoạt động ở trẻ em dưới 18 tuổi hay không.
Dung dịch uống phối hợp monobasic natri phosphat/ dibasic natri phosphat (2,4g+0,9g)/5ml:
Tính an toàn và hiệu quả của dung dịch uống natri phosphat vẫn chưa được thiết lập ở bệnh nhân dưới 6 tuổi.
Pha loãng mỗi 45ml dung dịch thuốc với 1⁄2 cốc (120ml) nước nguội, sau đó uống lượng thuốc này với một cốc đầy (240ml) nước nguội.
Chỉ pha dung dịch uống ngay trước khi sử dụng.
Dung dịch bơm trực tràng phối hợp monobasic sodium phosphate/ dibasic sodium phosphat: (139,1mg+38,1mg)/1ml:
Sử dụng theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
Liều dùng khuyến cáo: Mỗi lần 1/2 chai đối với trẻ từ 2 đến 12 tuổi.
Chống chỉ định trẻ dưới 2 tuổi
Khó chịu nhẹ ở bụng, chuột rút, đầy bụng, đau bụng, buồn nôn và nôn.
Tim mạch: Kéo dài khoảng thời gian QT.
Thần kinh: Tai biến mạch máu.
Thận: Bệnh thận cấp, suy thận.
Sử dụng các sản phẩm sodium phosphate trước khi nội soi đại tràng để làm sạch ruột có thể làm giảm thể tích huyết tương, rối loạn điện giải như tăng phosphate máu, rối loạn nhịp tim có thể gây tử vong.
Những trường hợp tử vong này đã được quan sát thấy ở bệnh nhân suy thận, bệnh nhân bị thủng ruột và ở những bệnh nhân sử dụng sai hoặc sử dụng quá liều các sản phẩm sodium phosphate.
Thận trọng trước khi sử dụng cho những bệnh nhân mắc các bệnh sau:
Có thể có nguy cơ hạ calci máu, tăng phosphate máu, tăng sodium máu, toan máu.
Ở bệnh nhân có hậu môn giả hoặc phải dùng thủ thuật mở thông ruột hoặc phải ăn kiêng với muối, thì nên thận trọng khi sử dụng dung dịch này do có thể tăng rối loạn cân bằng điện giải, mất nước hoặc rối loạn cân bằng acid.
Bệnh nhân phải được thông báo về tình trạng đi phân lỏng và cần uống nhiều nước để tránh mất nước. Mất nước và giảm lưu lượng máu có thể bị nặng thêm nếu uống đồng thời với các thuốc khác có thể dẫn đến mất nước.
Nhiễm canxi thận có liên quan đến suy thận tạm thời hiếm khi được báo cáo ở bệnh nhân dùng sodium phosphate để làm rỗng đường ruột. Những báo cáo này xảy ra chủ yếu ở người già là nữ khi đang dùng thuốc để điều trị giảm huyết áp hoặc các sản phẩm khác như thuốc lợi tiểu hoặc các thuốc kháng viêm non-steroid (NSAIDs) cũng sẽ dẫn đến mất muối.
Khoảng thời gian QT kéo dài có thể xảy ra do mất cân bằng điện giải như giảm calci huyết hay giảm kali huyết.
Người ta không biết liệu có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản hay không. Chỉ nên dùng cho phụ nữ mang thai khi thực sự cần thiết.
Sodium phosphate có tiết vào sữa mẹ. Người mẹ không nên cho con bú trong vòng 24 giờ sau khi dùng thuốc.
Không có báo cáo.
Quá liều và độc tính
Rối loạn điện giải nghiêm trọng bao gồm tăng phosphate huyết, hạ calci huyết, tăng sodium huyết hoặc hạ kali máu, cũng như mất nước và giảm thể tích tuần hoàn với các dấu hiệu hỗ trợ và các triệu chứng của những rối loạn này. Một số rối loạn điện giải nghiêm trọng do dùng quá liều có thể dẫn đến rối loạn nhịp tim, co giật, suy thận và tử vong.
Cách xử lý khi quá liều
Bệnh nhân đã dùng quá liều cần được theo dõi cẩn thận và điều trị triệu chứng các biến chứng cho đến khi ổn định.
Cũng có một số trường hợp quá liều nhưng trở lại trạng thái hoàn toàn bình phục ở cả trẻ em dùng dung dịch sodium phosphat và ở người bị nghẽn đường hô hấp sau khi dùng liều gấp 6 lần liều bình thường.
Có thể điều trị bằng biện pháp hydrat hóa thông qua truyền tĩnh mạch dung dịch calci gluconate 10%.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tên thuốc: Monobasic sodium phosphate
Drugs.com: https://www.drugs.com/pro/monobasic-sodium-phosphate-and-dibasic-sodium-phosphate-tablets.html
Drugbank.vn: https://drugbank.vn/thuoc/Oferen&VN-17376-13
Drugbank.vn: https://drugbank.vn/thuoc/Evacenema&VN-17374-13
Ngày cập nhật: 1/8/2021