Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Dược chất/
  3. Sodium phosphate, monobasic

Monobasic Sodium Phosphate: Thuốc nhuận tràng

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Monobasic sodium phosphate

Loại thuốc

Thuốc nhuận tràng

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén phối hợp monobasic sodium phosphate/ dibasic sodium phosphate: 1,102g/0,398g.

Dung dịch uống phối hợp monobasic natri phosphat/ dibasic natri phosphat: (2,4g+0,9g)/5 ml.

Dung dịch bơm trực tràng phối hợp monobasic sodium phosphate/ dibasic sodium phosphat: (139,1mg+38,1mg)/1ml.

Chỉ định

Monobasic sodium phosphate được dùng để:

  • Trị táo bón;
  • Chất làm nhuận tràng dùng tẩy ruột, chuẩn bị để phẫu thuật trực tràng, chụp x-quang hay nội soi;
  • Thường kết hợp với dibasic sodium phosphate.

Dược lực học

Monobasic sodium phosphat có tác dụng nhuận tràng thông qua đặc tính thẩm thấu của chúng, rút nước từ trong huyết tương vào lòng ruột làm tăng trữ dịch trong lòng ruột dẫn đến tăng nhu động thúc đẩy sự bài tiết.

Động lực học

Mono-sodium phosphat hấp thu kém từ đường ruột và trữ nước trong lumen ruột non. Sau khi dùng, thuốc có tác đụng tăng nhu động ruột trong 0,5 - 6 giờ tuỳ vào liều dùng.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Thận trọng ở bệnh nhân đang dùng thuốc chẹn kênh calci, thuốc lợi niệu, lithium hoặc các thuốc khác có ảnh hưởng đến nồng độ điện giải do thuốc làm tăng tăng phosphat huyết, giảm calci huyết, giảm kali huyết, tăng nitơ huyết, mất nước và nhiễm acid.

Trong thời gian dùng thuốc thì việc hấp thu các thuốc khác qua đường tiêu hóa có thể bị chậm thậm chí có thể hoàn toàn bị ngăn cản dẫn đến hiệu quả của các thuốc đường uống (thuốc tránh thai, thuốc chống động kinh, thuốc điều trị tiểu đường, thuốc kháng sinh) có thể bị giảm hoặc hoàn toàn không phát huy tác dụng.

Không được dùng kết hợp với các dung dịch sodium phosphat khác.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc Monobasic sodium phosphate cho các trường hợp sau:

  • Trẻ dưới 2 tuổi;
  • Đang trong tình trạng nôn, buồn nôn, đau bụng;
  • Dị ứng hoặc quá mẫn với sodium phosphate;
  • Bệnh nhân mắc bệnh thận cấp được chứng minh do phosphate;
  • Suy tim sung huyết;
  • Suy thận;
  • Cổ trướng;
  • Đã biết hoặc có nghi ngờ tắc đường tiêu hoá;
  • Ruột kết to (do bẩm sinh hay mắc bệnh);
  • Thủng ruột;
  • Tắc ruột;
  • Viêm ruột cấp.

Liều lượng & cách dùng

Người lớn

Viên nén phối hợp monobasic sodium phosphate/ dibasic sodium phosphate (1,102g / 0,398g):

Liều khuyến cáo để làm sạch ruột cho người lớn là 32 viên (48g natri phosphate) uống với tổng cộng 2 lít nước theo cách sau:

  • Buổi tối trước khi làm thủ tục nội soi: Uống 4 viên với 250ml nước trong mỗi 15 phút với tổng số 20 viên.
  • Vào ngày làm thủ tục nội soi: Bắt đầu từ 3-5 giờ trước khi làm thủ thuật, uống 4 viên với 250ml nước trong mỗi 15 phút với tổng số 12 viên.

Không nên sử dụng viên nén để làm sạch ruột trong vòng bảy ngày kể từ ngày dùng trước đó. Không dùng các thuốc bổ sung, đặc biệt là những thuốc có chứa natri phosphat.

Dung dịch uống phối hợp monobasic natri phosphat/ dibasic natri phosphat (2,4g+0,9g)/5ml:

Uống trước bữa ăn 30 phút hoặc khi đói. Không được dùng để tiêm. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.

Liều thông thường:

Người lớn: 20 – 45ml/lần. Pha loãng mỗi 45ml dung dịch thuốc với 1⁄2 cốc (120 ml) nước nguội, sau đó uống lượng thuốc này với một cốc đầy (240ml) nước nguội. Chỉ pha dung dịch uống ngay trước khi sử dụng.

Dung dịch bơm trực tràng phối hợp monobasic sodium phosphate/ dibasic sodium phosphat (139,1mg+38,1mg)/1ml:

Sử dụng theo sự hướng dẫn của bác sĩ.

Liều dùng khuyến cáo: Mỗi lần một chai đối với người lớn.

Trẻ em

Viên nén phối hợp monobasic sodium phosphate/ dibasic sodium phosphate (1,102g/0,398g):

Người ta không biết liệu viên nén có an toàn và hoạt động ở trẻ em dưới 18 tuổi hay không.

Dung dịch uống phối hợp monobasic natri phosphat/ dibasic natri phosphat (2,4g+0,9g)/5ml:

  • Trẻ từ 12 đến 18 tuổi: 20 – 45ml/ lần.
  • Trẻ từ 10 đến 12 tuổi: 10 – 20ml/ lần.
  • Trẻ từ 6 đến 10 tuổi: 5 -10ml/ lần.

Tính an toàn và hiệu quả của dung dịch uống natri phosphat vẫn chưa được thiết lập ở bệnh nhân dưới 6 tuổi.

Pha loãng mỗi 45ml dung dịch thuốc với 1⁄2 cốc (120ml) nước nguội, sau đó uống lượng thuốc này với một cốc đầy (240ml) nước nguội.

Chỉ pha dung dịch uống ngay trước khi sử dụng.

Dung dịch bơm trực tràng phối hợp monobasic sodium phosphate/ dibasic sodium phosphat: (139,1mg+38,1mg)/1ml:

Sử dụng theo sự hướng dẫn của bác sĩ.

Liều dùng khuyến cáo: Mỗi lần 1/2 chai đối với trẻ từ 2 đến 12 tuổi.

Chống chỉ định trẻ dưới 2 tuổi

Tác dụng phụ

Thường gặp

Khó chịu nhẹ ở bụng, chuột rút, đầy bụng, đau bụng, buồn nôn và nôn.

Ít gặp

Chóng mặtnhức đầu.

Hiếm gặp

Tim mạch: Kéo dài khoảng thời gian QT.

Thần kinh: Tai biến mạch máu.

Thận: Bệnh thận cấp, suy thận.

Lưu ý

Lưu ý chung

Sử dụng các sản phẩm sodium phosphate trước khi nội soi đại tràng để làm sạch ruột có thể làm giảm thể tích huyết tương, rối loạn điện giải như tăng phosphate máu, rối loạn nhịp tim có thể gây tử vong.

Những trường hợp tử vong này đã được quan sát thấy ở bệnh nhân suy thận, bệnh nhân bị thủng ruột và ở những bệnh nhân sử dụng sai hoặc sử dụng quá liều các sản phẩm sodium phosphate.

Thận trọng trước khi sử dụng cho những bệnh nhân mắc các bệnh sau:

  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút);
  • Suy tim sung huyết;
  • Cổ trướng;
  • Đau thắt ngực không ổn định;
  • Ứ dịch dạ dày;
  • Tắc ruột , tắc ruột cấp tính, giả tắc ruột, táo bón mãn tính nặng, thủng ruột, viêm đại tràng cấp tính;
  • Megacolon độc hại;
  • Phẫu thuật cắt dạ dày;
  • Hội chứng giảm vận động;
  • Tiền sử rối loạn điện giải;
  • Tăng nguy cơ rối loạn điện giải (mất nước, trữ dịch vị, không có khả năng uống dịch theo đường uống);
  • Người già yếu.

Có thể có nguy cơ hạ calci máu, tăng phosphate máu, tăng sodium máu, toan máu.

Ở bệnh nhân có hậu môn giả hoặc phải dùng thủ thuật mở thông ruột hoặc phải ăn kiêng với muối, thì nên thận trọng khi sử dụng dung dịch này do có thể tăng rối loạn cân bằng điện giải, mất nước hoặc rối loạn cân bằng acid.

Bệnh nhân phải được thông báo về tình trạng đi phân lỏng và cần uống nhiều nước để tránh mất nước. Mất nước và giảm lưu lượng máu có thể bị nặng thêm nếu uống đồng thời với các thuốc khác có thể dẫn đến mất nước.

Nhiễm canxi thận có liên quan đến suy thận tạm thời hiếm khi được báo cáo ở bệnh nhân dùng sodium phosphate để làm rỗng đường ruột. Những báo cáo này xảy ra chủ yếu ở người già là nữ khi đang dùng thuốc để điều trị giảm huyết áp hoặc các sản phẩm khác như thuốc lợi tiểu hoặc các thuốc kháng viêm non-steroid (NSAIDs) cũng sẽ dẫn đến mất muối.

Khoảng thời gian QT kéo dài có thể xảy ra do mất cân bằng điện giải như giảm calci huyết hay giảm kali huyết.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Người ta không biết liệu có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản hay không. Chỉ nên dùng cho phụ nữ mang thai khi thực sự cần thiết.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Sodium phosphate có tiết vào sữa mẹ. Người mẹ không nên cho con bú trong vòng 24 giờ sau khi dùng thuốc.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Không có báo cáo.

Quá liều

Quá liều Monobasic Sodium Phosphate và xử trí

Quá liều và độc tính

Rối loạn điện giải nghiêm trọng bao gồm tăng phosphate huyết, hạ calci huyết, tăng sodium huyết hoặc hạ kali máu, cũng như mất nước và giảm thể tích tuần hoàn với các dấu hiệu hỗ trợ và các triệu chứng của những rối loạn này. Một số rối loạn điện giải nghiêm trọng do dùng quá liều có thể dẫn đến rối loạn nhịp tim, co giật, suy thận và tử vong.

Cách xử lý khi quá liều

Bệnh nhân đã dùng quá liều cần được theo dõi cẩn thận và điều trị triệu chứng các biến chứng cho đến khi ổn định.

Cũng có một số trường hợp quá liều nhưng trở lại trạng thái hoàn toàn bình phục ở cả trẻ em dùng dung dịch sodium phosphat và ở người bị nghẽn đường hô hấp sau khi dùng liều gấp 6 lần liều bình thường.

Có thể điều trị bằng biện pháp hydrat hóa thông qua truyền tĩnh mạch dung dịch calci gluconate 10%.

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Nguồn tham khảo