Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Mặc định
Lớn hơn
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Sodium Sulfate (Natri Sulfat).
Loại thuốc
Thuốc nhuận tràng thẩm thấu.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc Natri Sulfat chỉ định làm sạch đại tràng chuẩn bị cho nội soi đại tràng ở người lớn và trẻ em 12 tuổi trở lên.
Các muối sulfat cung cấp các anion sulfat, các anion này ít được hấp thụ. vào tuần hoàn chung.
Nồng độ anion sulfat và các cation đi cùng trong lòng ruột cao gây ra tác dụng thẩm thấu, kéo nước vào đường tiêu hoá, dẫn đến làm tăng nhu động ruột. Kết hợp với uống một lượng nước lớn sẽ thúc đẩy đào thải các chất cặn bã ra khỏi đại tràng.
Với dung dịch uống, thời gian nồng độ sulfat huyết thanh đạt đỉnh (Tmax) là khoảng 17 giờ sau nửa liều đầu tiên hoặc khoảng 5 giờ sau liều thứ hai, và sau đó giảm dần.
Với viên nén, nồng độ sulfat huyết thanh trung bình tăng khoảng 2,5 lần ở 5 đến 8 giờ sau liều 2 (0,61 mmol/L) so với ban đầu (0,25 mmol/L) và trở về mức ban đầu trước 24 đến 48 giờ sau khi nội soi đại tràng.
Chưa có dữ liệu.
Chưa có dữ liệu.
Thải trừ chủ yếu qua đường phân. Thời gian bán thải là 8,5 giờ.
Bài tiết sulfat qua nước tiểu trong hơn 30 giờ, bắt đầu sau nửa liều đầu tiên.
Thuốc Natri Sulfat chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Người lớn
Dung dịch uống: Làm sạch đại tràng, liều dùng chia làm 2 ngày (cần tổng cộng 2 chai cho 2 liều)
Liều đầu tiên (vào buổi tối ngày trước khi nội soi đại tràng):
Liều thứ 2 (vào buổi sáng của ngày nội soi):
Viên nén: Làm sạch đại tràng, liều dùng chia làm 2 ngày (cần tổng cộng 24 viên cho 2 liều)
Liều đầu tiên (vào buổi tối trước ngày nội soi đại tràng):
Liều thứ 2 (vào buổi sáng ngày nội soi đại tràng):
Nếu bệnh nhân gặp các triệu chứng như buồn nôn, chướng bụng, chuột rút thì tạm ngưng uống hoặc uống nước bổ sung từ từ cho đến khi các triệu chứng giảm bớt.
Ngưng uống nước ít nhất 2 giờ trước khi nội soi.
Khi sử dụng thuốc Natri Sulfat, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Khó chịu toàn thân, đầy bụng, đau quặn bụng. Buồn nôn, nôn.
Giảm nồng độ bicarbonate. Tăng nồng độ calci, chloride, acid uric, BUN, bilirubin toàn phần.
Chưa có dữ liệu.
Dung dịch uống: Không uống trực tiếp mà phải pha loãng và uống thêm một lượng nước như trong hướng dẫn. Uống trực tiếp dung dịch không pha loãng có thể làm tăng nguy cơ buồn nôn, nôn mửa, mất nước và rối loạn điện giải.
Nguy cơ rối loạn cân bằng nước và điện giải, rối loạn nhịp tim, co giật và suy thận. Vì vậy tất cả bệnh nhân uống đủ nước trước, trong và sau khi sử dụng thuốc; nếu bệnh nhân bị nôn nhiều hoặc có dấu hiệu bị mất nước, cân nhắc thực hiện xét nghiệm sau nội soi đại tràng (chất điện giải, creatinin, BUN).
Điều chỉnh các rối loạn cân bằng nước và điện giải trước khi dùng thuốc. Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có bệnh lý hoặc đang dùng thuốc có thể gây rối loạn điện giải.
Nguy cơ rối loạn nhịp tim nghiêm trọng liên quan đến sử dụng các sản phẩm nhuận tràng thẩm thấu chứa ion nên thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có nguy cơ rối loạn nhịp tim (tiền sử kéo dài khoảng QT, loạn nhịp không kiểm soát, nhồi máu cơ tim gần đây, đau thắt ngực không ổn định, suy tim sung huyết, bệnh cơ tim).
Nguy cơ co giật, tăng trương lực toàn thân và/hoặc mất ý thức ở những bệnh nhân không có tiền sử động kinh. Các trường hợp co giật có liên quan đến bất thường điện giải (hạ natri máu, hạ kali máu, hạ calci huyết và hạ magie máu) và nồng độ thẩm thấu huyết thanh thấp. Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử co giật và ở những bệnh nhân có nguy cơ co giật cao như bệnh nhân dùng thuốc giảm ngưỡng co giật (ví dụ thuốc chống trầm cảm ba vòng), bệnh nhân cai rượu hoặc benzodiazepine, bệnh nhân bị hạ natri máu.
Bệnh nhân suy thận hoặc đang dùng các thuốc ảnh hưởng đến chức năng thận (thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển angiotensin, thuốc kháng viêm không steroid): Sử dụng thận trọng, đảm bảo uống đủ nước và theo dõi thường xuyên các chỉ số lâm sàng.
Loét niêm mạc đại tràng và viêm đại tràng do thiếu máu cục bộ: Dùng thuốc nhuận tràng thẩm thấu có thể gây loét niêm mạc đại tràng, làm trầm trọng hơn tình trạng viêm đại tràng do thiếu máu cục bộ. Ngoài ra, kết hợp với các thuốc nhuận tràng khác trong khi dùng viên nén nhuận tràng thẩm thấu này làm tăng nguy cơ gặp mắc các bệnh lý này.
Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân bị suy giảm phản xạ co cơ cổ họng (phản xạ khi kích thích vào hầu họng) và những bệnh nhân dễ bị nôn trớ.
Cần loại trừ nghi ngờ tắc nghẽn hoặc thủng đường tiêu hóa trước khi dùng thuốc.
Tính an toàn trên trẻ em chưa được thiết lập.
Có thể làm tăng acid uric tạm thời, thận trọng dùng thuốc cho bệnh nhân bị gout hoặc rối loạn chuyển hóa acid uric.
Không dùng thuốc uống khác trong vòng 1 giờ sau khi bắt đầu mỗi liều viên nén hoặc dung dịch uống vì thuốc uống khác có thể bị đào thải khỏi đường tiêu hóa.
Nếu dùng kháng sinh tetracycline hoặc fluoroquinolone, sắt, digoxin, chlorpromazine, hoặc penicillamine, dùng những loại thuốc này ít nhất 2 giờ trước và không ít hơn 6 giờ sau khi uống thuốc này dạng viên nén.
Chưa biết ảnh hưởng của thuốc lên thai nhi. Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
Không biết thuốc có qua sữa mẹ hay không. Thận trọng khi dùng.
Chưa có dữ liệu.
Quá liều và độc tính
Quá liều có thể dẫn tới rối loạn điện giải nghiêm trọng, mất nước, giảm thể tích tuần hoàn và các triệu chứng đi kèm.
Cách xử lý khi quá liều
Theo dõi rối loạn chất lỏng và điện giải. Điều trị triệu chứng.
Chưa có dữ liệu.
Tên thuốc: Natri sunfat (Sodium Sulfate)
1) FDA:
https://www.accessdata.fda.gov/drugsatfda_docs/label/2010/022372s000lbl.pdf
https://www.accessdata.fda.gov/drugsatfda_docs/label/2020/213135s000lbl.pdf
2) Drugs.com:
https://www.drugs.com/sfx/magnesium-sulfate-potassium-sulfate-sodium-sulfate-side-effects.html
https://www.drugs.com/pro/sodium-sulfate-potassium-sulfate-magnesium-sulfate-oral-solution.html
3) Medlineplus: https://medlineplus.gov/druginfo/meds/a619013.html
Ngày cập nhật: 26/7/2021