Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Quả sung: Vị thuốc dân gian chứa nhiều công dụng

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Sung có nguồn gốc từ Địa Trung Hải và Tây Á, nó đã được trồng từ thời cổ đại và ngày nay được trồng rộng rãi trên khắp thế giới, vừa để lấy quả vừa làm cây cảnh. Quả sung chứa nhiều chất dinh dưỡng và mang lại nhiều lợi ích tiềm năng cho sức khỏe.

Nội dung chính

Tìm hiểu chung

Tên gọi, danh pháp

Tên tiếng Việt:  Sung (Quả).

Tên khác: Ưu đàm thụ; vô hoa quả; thiên sinh tử; ánh nhật quả; văn tiên quả.

Tên khoa học:  Ficus racemosa L.

Thuộc họ Moraceae bao gồm nhiều hơn 1000 loài phân bố trên khắp thế giới.

Đặc điểm tự nhiên

Quả sung là một loại quả độc đáo giống hình giọt nước, phần lớn đơn độc, ở nách lá, màu xanh lục, màu vàng. Quả sung chứa đầy hàng trăm hạt nhỏ có thể ăn được. Thịt quả màu hồng, có vị ngọt nhẹ. Quả sung phát triển như một cấu trúc rỗng, nhiều thịt, bên trong có nhiều hoa đơn tính.

quả sung

Quả sung

Phân bố, thu hái, chế biến

Phân bố

Cây sung thường được trồng từ xa xưa, mọc hoang ở những nơi đất tương đối xốp và thoát nước tự do, nhưng nó cũng có thể phát triển trong đất nghèo dinh dưỡng.

Khí hậu miền Đông và Địa Trung Hải đặc biệt thích hợp với cây sung. Nằm trong môi trường sống thuận lợi, cây sung trưởng thành có thể phát triển đến kích thước đáng kể như những cây lớn, rậm rạp, bóng râm. 

Thu hái

Quả sung được thu hoạch vào mùa từ tháng 8 đến đầu tháng 10. Quả sung tươi dùng để nấu ăn phải căng mọng, mềm và không bị thâm, nứt. Nếu chúng có mùi chua thì quả sung đã quá chín. Những quả sung hơi chín có thể được giữ ở nhiệt độ phòng trong 1-2 ngày để chín trước khi dùng. Quả sung có hương vị thơm ngon nhất ở nhiệt độ phòng. 

Chế biến

Nên luôn rửa sạch quả sung tươi trước khi ăn trực tiếp. Mọi người cũng có thể ăn quả sung khô hoặc có thể hoàn nguyên bằng cách ngâm trong nước ấm cho đến khi quả sung mềm ra.

Có thể sử dụng quả sung tươi và khô trong nhiều món ăn khác nhau. Quả sung có thể ăn tươi hoặc sấy khô, dùng làm mứt. Hầu hết sản xuất thương mại ở dạng sấy khô hoặc chế biến khác, vì quả chín không vận chuyển tốt, và một khi hái không giữ được tốt. 

Mứt sung

Mứt làm từ quả sung

Bộ phận sử dụng

Quả già hay quả chín. Có thể dùng tươi hoặc sấy khô.

Thành phần hoá học

Quả sung tươi giàu chất dinh dưỡng trong khi tương đối ít calo, là một bổ sung tuyệt vời cho một chế độ ăn uống lành mạnh.

Một quả sung tươi nhỏ (40 gram) chứa: Lượng calo: 3, chất đạm: 0 gram, chất béo: 0 gram, đường: 8 gam, chất xơ: 1 gram, đồng: 3%, magiê: 2%, kali: 2%, kiboflavin: 2%, thiamine: 2%, vitamin B6: 3%, vitamin K: 2%.

Quả sung tươi chứa một số calo từ đường tự nhiên, nhưng có một vài quả sung là một món ăn nhẹ hoặc bổ sung vào bữa ăn hợp lý, ít calo.

Mặt khác, quả sung khô có nhiều đường và giàu calo, vì đường trở nên cô đặc khi quả được sấy khô.

Quả sung cũng chứa một lượng nhỏ nhiều chất dinh dưỡng, nhưng chúng đặc biệt giàu đồng và vitamin B6.

Đồng là một khoáng chất quan trọng tham gia vào một số quá trình của cơ thể, bao gồm quá trình trao đổi chất và sản xuất năng lượng, cũng như sự hình thành các tế bào máu, mô liên kết và chất dẫn truyền thần kinh.

Vitamin B6 là một loại vitamin quan trọng cần thiết để giúp cơ thể bạn phá vỡ protein trong chế độ ăn uống và tạo ra các protein mới. Nó cũng đóng một vai trò quan trọng đối với sức khỏe não bộ.

Công dụng

Theo y học cổ truyền

Theo y học cổ truyền, quả sung chứa nhiều công dụng:

  • Quả sung được sử dụng như một loại thuốc nhuận tràng để giảm táo bón;

  • Được sử dụng cho bệnh tiểu đường, cholesterol cao;

  • Các bệnh về da như bệnh chàm, bệnh vẩy nến và bệnh bạch biến;

  • Đặc tính chống oxy hóa;

  • Chống ung thư;

  • Chống viêm;

  • Giảm béo;

  • Bảo vệ tế bào.

Theo y học hiện đại

Tăng cường sức khỏe hệ tiêu hóa

Quả sung từ lâu đã được sử dụng như một phương thuốc tại nhà hoặc một phương pháp điều trị thay thế cho các vấn đề tiêu hóa như táo bón.

Chúng chứa chất xơ, có thể giúp tăng cường sức khỏe hệ tiêu hóa bằng cách làm mềm phân, giảm táo bón và đóng vai trò như một loại prebiotic - hoặc nguồn thức ăn cho vi khuẩn lành mạnh cư trú trong đường ruột của bạn.

Một nghiên cứu trên 150 người bị hội chứng ruột kích thích kèm theo táo bón (IBS-C) cho thấy những người tiêu thụ khoảng 4 quả sung khô (45 gram) hai lần mỗi ngày giảm đáng kể các triệu chứng - bao gồm đau, đầy hơi và táo bón so với nhóm đối chứng.

Hơn nữa, một nghiên cứu tương tự ở 80 người cho thấy rằng việc bổ sung khoảng 300 gram bột trái sung mỗi ngày trong 8 tuần làm giảm đáng kể tình trạng táo bón, so với nhóm đối chứng.

Ngoài điều trị táo bón, quả sung còn hỗ trợ rất tốt trong điều trị trào ngược dạ dày.

Quả sung chữa bệnh tiêu hóa

Quả sung chữa các bệnh về đường tiêu hóa

Có thể cải thiện sức khỏe mạch máu và tim

Quả sung có thể cải thiện huyết áp và lượng mỡ trong máu, giúp cải thiện sức khỏe mạch máu và giảm nguy cơ mắc bệnh tim.

Một nghiên cứu cho thấy chiết xuất quả sung làm giảm huyết áp ở những con chuột có huyết áp bình thường, cũng như những con có mức huyết áp cao.

Có thể cải thiện tình trạng sỏi thận

Quả sung có tác dụng chữa trị được bệnh sỏi thận vì trong thành phần của quả sung có chứa nhiều chất dinh dưỡng như vitamin A, vitamin B, các khoáng chất như  sắt, magie, photpho, axit hữu cơ có tác dụng bào mòn sỏi dần dần từ đó có tác dụng hiệu quả trong việc điều trị sỏi thận.

Có thể giúp kiểm soát lượng đường trong máu

Một nghiên cứu gần đây hơn cho thấy đồ uống có chứa liều lượng cao chiết xuất từ ​​quả vả có chỉ số đường huyết (GI) thấp hơn so với đồ uống không có chiết xuất từ ​​quả vả, có nghĩa là những đồ uống này sẽ có tác động thuận lợi hơn đến lượng đường trong máu (16 Nguồn tin).

Tuy nhiên, quả vả - đặc biệt là quả sung khô - chứa nhiều đường và có thể làm tăng lượng đường trong máu trong thời gian ngắn. Nếu bạn gặp khó khăn trong việc kiểm soát lượng đường trong máu, bạn nên hạn chế ăn sung khô.

Có thể thúc đẩy làn da khỏe mạnh

Quả sung có thể có một số tác dụng hữu ích trên da, đặc biệt là ở những người bị viêm da dị ứng - hoặc da khô, ngứa do dị ứng.

Một nghiên cứu ở 45 trẻ em bị viêm da cho thấy một loại kem làm từ chiết xuất quả vả khô bôi hai lần mỗi ngày trong 2 tuần có hiệu quả hơn trong việc điều trị các triệu chứng viêm da so với kem hydrocortisone, phương pháp điều trị tiêu chuẩn.

Hơn nữa, sự kết hợp của các chất chiết xuất từ ​​trái cây - bao gồm chiết xuất từ ​​quả sung - đã được chứng minh là có tác dụng chống oxy hóa trên tế bào da, giảm sự phân hủy collagen và cải thiện sự xuất hiện của nếp nhăn trong một nghiên cứu trên động vật và ống nghiệm.

Sốt

Một nghiên cứu trên chuột cho thấy rằng một liều chiết xuất rượu sung làm giảm nhiệt độ cơ thể đến 5 giờ.

Tuy nhiên, cần có những nghiên cứu sâu hơn để xác nhận những phát hiện này vì các nhà nghiên cứu vẫn chưa biết cách giải thích tác dụng hạ nhiệt độ cơ thể của quả sung.

Liều dùng & cách dùng

Liều lượng

Liều lượng thích hợp của vả phụ thuộc vào một số yếu tố như tuổi tác, sức khỏe của người dùng và một số tình trạng khác. Tại thời điểm này, không có đủ thông tin khoa học để xác định liều lượng thích hợp cho quả sung. Hãy nhớ rằng các sản phẩm tự nhiên không nhất thiết phải luôn an toàn và liều lượng có thể rất quan trọng. Đảm bảo làm theo các hướng dẫn có liên quan trên nhãn sản phẩm và tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc bác sĩ hoặc chuyên gia chăm sóc sức khỏe khác trước khi sử dụng.

Cách dùng

Quả sung có thể dùng tươi hay khô: 

  • Tươi: Quả sung tươi có hàm lượng calo thấp và là một món ăn nhẹ tuyệt vời, và chúng là một bổ sung tuyệt vời cho món salad hoặc món tráng miệng. Bạn cũng có thể làm mứt sung hoặc bảo quản bằng quả sung tươi.

  • Khô: Quả sung khô chứa nhiều đường và calo nên ăn vừa phải. Chúng có thể điều trị táo bón hiệu quả hơn quả sung tươi.

Bài thuốc kinh nghiệm

Dùng bột sung chữa đau dạ dày

Rửa sung sạch ngâm với nước muối pha loãng khoảng 20 phút. Sau đó vớt sung ra để ráo nước. Tiếp bổ quả sung làm đôi, đem phơi khô, sao vàng và tán thành bột mịn cho vào hũ để nơi thoáng mát.

Khi bị đau dạ dày, lấy 2 thìa cà phê bột sung đem pha với 100ml nước ấm uống. Mỗi ngày 2 – 3 lần trước hoặc sau khi ăn khoảng 30 phút đến 1 tiếng.

Sung khô ngâm nước trị đau dạ dày

Buổi tối trước khi đi ngủ, bạn lấy 3 quả sung khô cho vào ly nước ấm ngâm để qua đêm, sáng hôm sau ngủ dậy chắt nước sung ngâm uống khi bụng đang trống rỗng. Ăn cả quả sung

Nên thực hiện đều đặn mỗi ngày 1 lần, kéo dài 2 - 3 tháng.

Chữa viêm họng

Cách 1: Sung tươi sấy khô, tán bột rồi lấy một chút thổi vào họng.

Cách 2: Sung tươi gọt vỏ, thái phiến, sắc kỹ lấy nước, cho thêm đường phèn rồi cô nhỏ lửa thành dạng cao, ngậm hàng ngày.

Ho khan không có đờm

Sung chín tươi khoảng 50 - 100g gọt bỏ vỏ. Sau đó đem nấu với 50 - 100g gạo thành cháo, chia ăn vài lần trong ngày. Có thể cho thêm ít nho khô hoặc đường phèn cho dễ ăn.

Rối loạn tiêu hoá

Sung 30g, thái nhỏ, sao hơi cháy, mỗi ngày lấy 10g hãm với nước sôi trong bình kín, sau 20 phút thì dùng được, chế thêm một chút đường phèn, uống thay trà trong ngày.

Táo bón

Cách 1: Sung tươi 9g sắc uống hàng ngày.

Cách 2: Sung chín ăn mỗi ngày 3 - 5 quả.

Cách 3: Sung tươi 10 quả rửa sạch bổ đôi, ruột già lợn 1 đoạn làm sạch thái nhỏ, hai thứ đem hầm nhừ, chế thêm gia vị, ăn trong ngày.

Lưu ý

Với nhiều công dụng hữu ích trong điều trị một số bệnh lý, nhưng khi sử dụng quả sung bạn vẫn cần phải lưu ý một số vấn đề như sau:

Tác dụng phụ của quả sung:

Quả sung tươi hoặc khô là an toàn tuyệt đối đối với hầu hết mọi người khi được sử dụng trong thực phẩm.

Tiếp xúc da với quả hoặc lá sung có thể gây phát ban ở những người nhạy cảm.

Triệu chứng tiêu hóa: Vì quả sung có hàm lượng chất xơ cao, nên ăn quá nhiều quả sung - đặc biệt là quả sung khô - có thể gây tiêu chảy.

Dị ứng: Một số người có thể bị dị ứng với quả sung.

Nguồn tham khảo
  1. 4 Cách Chữa Đau Dạ Dày Bằng Quả Sung Hiệu Quả Nhanh. (2022). Retrieved from Thuốc dân tộc: https://www.thuocdantoc.org/chua-dau-da-day-bang-qua-sung.html

  2. Hatanaka, M. (2019). Can figs be beneficial to our health? Medical News Today. Retrieved from https://www.medicalnewstoday.com/articles/327207

  3. Shoemaker, S. (2020). All You Need to Know About Figs. Healthline. Retrieved from Healthline: https://www.healthline.com/nutrition/figs-benefits#benefits

  4. Sinha, K. (2003). Figs. Sciencedirect. Retrieved from https://www.sciencedirect.com/science/article/pii/B012227055X004636

  5. Toàn, H. K. (2019). 11 tác dụng chữa bệnh ít biết từ quả sung. Retrieved from Sức khỏe đời sống: https://suckhoedoisong.vn/11-tac-dung-chua-benh-it-biet-tu-qua-sung-169133758.htm