Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Mặc định
Lớn hơn
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Troxerutin
Loại thuốc
Flavonoid – chống oxy hóa, tăng sức bền thành mạch
Dạng thuốc và hàm lượng
Troxerutin được dùng để điều trị hỗ trợ trong:
Thuốc troxerutin bảo vệ tĩnh mạch và bảo vệ mạch máu, làm tăng trương lực tĩnh mạch, sức đề kháng của mạch máu và giảm tính thấm của chúng. Hoạt động này đi kèm với các đặc tính ức chế cục bộ đối với một số chất trung gian (histamine, bradykinin, serotonin), các enzyme lysosome và các gốc tự do gây viêm cũng như thoái hóa sợi collagen.
Troxerutin làm giảm tính thấm của mao mạch. Sự giảm tính thẩm thấu của các mao mạch dẫn đến:
Troxerutin hấp thu nhanh, nồng độ tối đa đạt được trong vòng 2 đến 3 giờ sau khi uống 2000 mg.
Phân bố rộng rãi ở các cơ quan khác nhau.
Troxerutin hiện diện trong máu ở dạng liên hợp glucuronid và tự do cũng như ở dạng trihydroxyethylquercetin.
Chủ yếu là thải trừ phân (65%).
Nếu troxerutin được dùng đồng thời với thuốc chống đông máu (phenprocoumon, warfarin) hoặc thuốc chống kết tập tiểu cầu (clopidogrel, axit acetylsalicylic và các thuốc chống viêm không steroid khác) thì tác dụng của chúng có thể bị ảnh hưởng.
Các biện pháp phòng ngừa nên được thực hiện trong trường hợp kết hợp chế phẩm chứa bạch quả và dabigatran do bạch quả có thể ức chế P-glycoprotein trong ruột. Điều này có thể làm tăng sự tiếp xúc của các loại thuốc nhạy cảm với P-glycoprotein trong ruột như Dabigatran etexilate.
Nồng độ của Nifedipine có thể tăng lên cùng với bạch quả. Ở một số cá nhân, mức tăng có thể lên đến 100%, khi quan sát thấy có chóng mặt và tăng cường độ các cơn bốc hỏa ở bệnh nhân.
Không khuyến cáo sử dụng đồng thời các chế phẩm chứa bạch quả với efavirenz, nồng độ efavirenz trong huyết tương có thể giảm do cảm ứng cytochrome CYP3A4.
Nhóm thuốc ức chế MAO gây nguy cơ tăng huyết áp liên quan đến sự hiện diện của heptaminol.
Không có báo cáo.
Không có báo cáo.
Chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn với Troxerutin hoặc với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
Đối với chế phẩm phối hợp có heptaminol (viên nang uống):
Troxerutin điều trị các triệu chứng liên quan đến bệnh suy tĩnh mạch:
Điều trị các triệu chứng liên quan đến cơn trĩ cấp tính:
Hiệu quả và độ an toàn ở trẻ em và thanh thiếu niên vẫn chưa được nghiên cứu.
Không nên chỉ định troxerutin cho bệnh nhi.
Đau bụng trên, khó chịu vùng thượng vị, buồn nôn, tiêu chảy, nhức đầu.
Phản ứng phản vệ bao gồm phù mạch, nổi mày đay, ngứa, phát ban, viêm da dị ứng (viêm da eczema).
Buồn nôn tự phát khi dùng sản phẩm trong bữa ăn.
Tăng huyết áp.
Nên theo dõi chặt chẽ huyết áp khi bắt đầu điều trị ở những đối tượng bị tăng huyết áp nặng nếu trong chế phẩm có sự hiện diện của heptaminol.
Ở những bệnh nhân có khuynh hướng chảy máu (vùng xuất huyết) và đang điều trị đồng thời với thuốc chống đông máu và chống kết tập tiểu cầu, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng troxerutin.
Đối với các chế phẩm có chứa bạch quả, có thể làm tăng khuynh hướng chảy máu. Để phòng ngừa xuất huyết, nên ngừng thuốc này từ 3 đến 4 ngày trước khi phẫu thuật.
Ở những bệnh nhân bị động kinh, không thể loại trừ sự xuất hiện của các cơn co giật bổ sung do uống các chế phẩm có chứa bạch quả.
Đối với việc điều trị suy tĩnh mạch, thuốc troxerutin rất hiệu quả khi kết hợp với lối sống lành mạnh:
Lưu ý khi sử dụng thuốc troxerutin dạng gel dùng ngoài:
Đối với chế phẩm chứa mannitol (bột rắn): có thể gây ra các vấn đề về tiêu hóa và tác dụng nhuận tràng nhẹ (ví dụ: tiêu chảy).
Không có đủ dữ liệu về việc sử dụng troxerutin ở phụ nữ mang thai.
Dựa trên các đặc tính hoạt động của heptaminol, không nên sử dụng chế phẩm trong thời kỳ mang thai.
Hiện không có dữ liệu về việc thuốc troxerutin có qua sữa mẹ hay không, không nên sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
Không có báo cáo về vấn đề này.
Nếu quên một liều hãy dùng ngay liều bổ sung nếu nhớ ra.
Nếu ở gần thời điểm dùng liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên trước đó và tiếp tục như điều trị bình thường.
Chú ý không dùng vượt quá liều troxerutin điều trị.
Quá liều troxerutin và độc tính
Thường xảy ra do vô tình hoặc tự nguyện uống quá nhiều.
Cách xử lý khi quá liều
Nên theo dõi huyết áp và nhịp tim kết hợp chăm sóc y tế có trình độ chuyên môn.
Tên thuốc: Troxerutin
1) Base-donnes:
https://base-donnees-publique.medicaments.gouv.fr/affichageDoc.php?specid=65529777&typedoc=R
https://base-donnees-publique.medicaments.gouv.fr/affichageDoc.php?specid=62296848&typedoc=R
https://base-donnees-publique.medicaments.gouv.fr/affichageDoc.php?specid=66043002&typedoc=R
https://base-donnees-publique.medicaments.gouv.fr/affichageDoc.php?specid=64272162&typedoc=R
2) Dailymed:
3) Go.drugbank https://go.drugbank.com/drugs/DB13124
4) Tờ hướng dẫn sử dụng kèm theo chế phẩm Ginkor Fort
Ngày cập nhật: 01/08/2021