Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc trị thiếu máu |
Dạng bào chế | Viên nén bao đường |
Quy cách | Hộp 2 Vỉ x 25 Viên |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | ARTESAN PHARMA GMBH & CO., K.G - ĐỨC |
Nước sản xuất | Đức |
Xuất xứ thương hiệu | Đức |
Số đăng ký | VN-22696-20 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc B12 Ankermann là sản phẩm của Artesan Pharma GmbH & Co. KG - Đức, có thành phần chính là Cyanocobalamin. Đây là thuốc được sử dụng để điều trị và dự phòng thiếu vitamin B12; phòng thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ kèm thiếu vitamin B12 sau cắt dạ dày, do hội chứng kém hấp thu; thiếu máu ác tính và các thiếu máu hồng cầu to khác; dùng trong nghiệm pháp Schilling để kiểm tra sự hấp thụ và tình trạng thiếu vitamin B12; Hydroxocobalamin có thể dùng điều trị giảm thị lực do hút thuốc lá và bệnh teo thần kinh thị giác Leber's; điều trị sai sót bẩm sinh của chuyển hóa vitamin B12; điều trị ngộ độc cyanid. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc B12 Ankermann là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cyanocobalamin | 1000mcg |
Thuốc B12 Ankermann được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Nhóm dược lý trị liệu: Chống thiếu máu, vitamin B12.
Mã ATC: B03BA01.
Vitamin B12 là một methylmalonyl CoA isomerase, cần thiết để chuyển axit propionic thành axit succinic. Hơn nữa, cùng với axit folic, vitamin B12 tham gia vào quá trình hình thành các nhóm methyl, các nhóm methyl này sau đó được chuyển tới các chất nhận methyl thông qua các quá trình transmethylation. Vitamin B12 cũng tham gia vào quá trình tổng hợp axit nucleic, đặc biệt là quá trình tạo máu và quá trình trưởng thành của các tế bào khác trong cơ thể.
Sự có sẵn và nhu cầu
Vitamin B12 sử dụng với mục đích điều trị ở dưới dạng cyanocobalamin và/hoặc hydroxocobalamin hoặc hydroxocoacetat. Các dạng này đều là dạng không hoạt động, khi vào trong cơ thể sẽ chuyển thành dạng hoạt động là methylcobalamin và 5-adenosylcobalamin.
Cơ thể con người không thể tự tổng hợp vitamin B12 và phải hấp thu từ thực phẩm. Thực phẩm chứa vitamin B12 bao gồm gan, thận, tim, cá, sò, sữa, lòng đỏ trứng và thịt.
Dấu hiệu thiếu hụt
Sự suy giảm hấp thu vitamin B12, có thể xảy ra trong nhiều năm, sẽ dẫn đến các dấu hiệu thiếu hụt vitamin B12 nếu nồng độ trong huyết tương giảm xuống dưới 200 pg/ml. Có thể quan sát thấy những thay đổi về công thức máu dưới dạng thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. Đối với thần kinh có thể gây tổn thương hệ thần kinh ngoại biên và trung ương. Các dấu hiệu của bệnh đa dây thần kinh có thể xuất hiện cùng với các tổn thương cột sau tủy sống và rối loạn tâm thần. Các dấu hiệu thiếu hụt vitamin B12 thường bao gồm các triệu chứng không điển hình như mệt mỏi và xanh xao, ngứa ran ở tay và chân, dáng đi không vững và giảm thể lực.
Các triệu chứng gây ra do thiếu vitamin B12 chỉ có thể được cải thiện bằng cách bổ sung vitamin B12.
Ngày nay, liệu pháp uống vitamin B12 liều cao (> 1000 µg/ngày) có tác dụng giảm các triệu chứng do thiếu vitamin B12.
Vitamin B12 được hấp thu qua hai con đường khác nhau:
Vitamin B12 được hấp thu tích cực ở ruột non bằng cách gắn với yếu tố nội tại. Vitamin B12 được vận chuyển vào các mô bằng cách gắn vào các transcobalamin, là các chất thuộc nhóm beta globulin huyết tương.
Vitamin B12 cũng có thể hấp thu vào tuần hoàn bằng phương pháp khuếch tán thụ động qua đường tiêu hóa hoặc màng nhầy mà không gắn với yếu tố nội tại. Khoảng 1 - 3% liều uống được hấp thu vào tuần hoàn, lượng thuốc hấp thu tăng tỷ lệ thuận với liều dùng.
Do đó, khi uống liều cao (≥ 1000 µg/ngày), lượng thuốc hấp thu đạt mức đáp ứng nhu cầu của bệnh nhân kể cả khi bệnh nhân thiếu yếu tố nội tại.
Với lượng hấp thu sinh lý 10 ng vitamin B12, con đường hấp thu thụ động, không gắn với yếu tố nội tại, trở nên quan trọng hơn.
Liều dùng (µg) | Lượng vitamin B12 hấp thu (µg) | ||
---|---|---|---|
Tổng cộng | Chủ động | Thụ động | |
10 | 1,38 | 1,3 | 0,08 |
100 | 2,365 | 1,477 | 0,887 |
1000 | 10,484 | 1,498 | 8,99 |
10000 | 91,486 | 1,499 | 89,986 |
Tổng lượng thuốc hấp thu tăng lên đến mức tuyệt đối khi tăng liều.
Vitamin B12 được dự trữ trong cơ thể, chủ yếu là ở gan. Mức tiêu thụ vitamin B12 theo nhu cầu hàng ngày của cơ thể là rất thấp, chỉ khoảng 1 µg lượng thuốc chuyển hóa trong một ngày là 2,5 µg. Thời gian bán thải là khoảng 1 năm, 2,55 µg vitamin B12/ngày, tương đương với 0,051% tổng lượng dự trữ trong cơ thể, được sử dụng.
Vitamin B12 được thải trừ chủ yếu qua mật và lượng tái hấp thu qua chu kỳ gan - ruột lên tới 1 µg. Khi lượng dự trữ trong cơ thể vượt quá mức do dùng liều cao, đặc biệt là khi dùng theo đường tiêm, phần dư thừa sẽ được thải trừ qua nước tiểu.
Khi cơ thể khỏe mạnh bị suy giảm hấp thu vitamin B12 thì sau 3 - 5 năm mới cho thấy những triệu chứng chứng thiếu vitamin B12.
Nên điều trị khởi đầu bằng đường tiêm nếu có triệu chứng thần kinh nghiêm trọng.
Nên uống cả viên thuốc với nước, không được nhai, tốt nhất là nên uống buổi sáng khi dạ dày rỗng.
Liều dùng được xác định theo triệu chứng:
Triệu chứng thiếu vitamin B12 | Điều trị khởi đầu | Điều trị duy trì |
---|---|---|
Bệnh nhân có triệu chứng huyết học kèm theo triệu chứng thần kinh nghiêm trọng | Dùng đường tiêm | 1 - 2 viên/ngày |
Bệnh nhân có triệu chứng thần kinh nghiêm trọng | Dùng đường tiêm | 1 - 2 viên/ngày |
Bệnh nhân có triệu chứng huyết học và/hoặc có triệu chứng thần kinh | 2 viên x 2 lần/ngày | 1 - 2 viên/ngày |
Bệnh nhân không có triệu chứng huyết học và thần kinh | 2 viên x 2 lần/ngày | 1 - 2 viên/ngày |
Sau cắt dạ dày hoặc các rối loạn hấp thu khác | 1 - 2 viên/ngày | 1 - 2 viên/ngày |
Do chế độ ăn uống (ví dụ như chế độ ăn chay,...) | 1 - 2 viên/ngày | 1 - 2 viên/ngày |
Thời gian dùng
Đối với bệnh nhân thiếu máu ác tính, bác sĩ nên quyết định thời gian dùng thuốc, đặc biệt là thời gian điều trị khởi đầu (thường là 4 tuần). Thời gian dùng thuốc được xác định dựa vào hiệu quả điều trị và cần được xác định lại bằng cách kiểm tra thường xuyên.
Việc sử dụng vitamin B12 cho bệnh nhân đã được chẩn đoán thiếu máu ác tính phải được duy trì suốt đời.
Sử dụng ở người lớn
Trừ khi được kê đơn khác, đối với người lớn, liều dùng hàng ngày là 1 viên nén bao đường cyanocobalamin 1000 µg để điều trị thiếu hụt vitamin B12 lâm sàng. Trong những trường hợp nặng, khuyến cáo điều trị khởi đầu bằng 2 viên nén bao đường cyanocobalamin 1000 µg. Trong trường hợp có các triệu chứng thần kinh nặng, khuyến cáo khởi đầu dùng đường tiêm.
Sử dụng ở trẻ em và thiếu niên
Ở trẻ em và thiếu niên, khuyến cáo dùng cyanocobalamin đường uống với liều hàng ngày lên đến 1000 µg như là sự thay thế cho liệu pháp điều trị thiếu hụt vitamin B12 bằng đường tiêm.
Sử dụng ở người cao tuổi
Khuyến cáo sử dụng các chế độ liều dùng bình thường ở người cao tuổi.
Sử dụng ở bệnh nhân suy thận
Ở bệnh nhân suy thận trung bình, liều bình thường có thể dùng viên bao đường cyanocobalamin 1000 µg. Trong trường hợp suy thận nặng, có thể cần giảm liều và nên thường xuyên theo dõi nồng độ vitamin B12 trong huyết thanh.
Sử dụng ở bệnh nhân suy gan
Chưa có dữ liệu về dược động học và kinh nghiệm lâm sàng trên bệnh nhân suy gan. An toàn và hiệu quả ở bệnh nhân suy gan chưa được thiết lập.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Vitamin B12 có phạm vi điều trị rộng. Không có trường hợp ngộ độc hoặc có triệu chứng quá liều nào được biết đến. Các trường hợp tình cờ dùng những thuốc quá liều cần được điều trị triệu chứng, nếu cần thiết.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc B12 Ankermann bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Dữ liệu tần suất sau đây được thiết lập trong việc đánh giá các tác dụng không mong muốn:
Rất thường gặp (≥ 1/10)
Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10)
Ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100)
Hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000)
Rất hiếm gặp (< 1/10.000)
Không rõ (không thể ước tính từ các dữ liệu hiện có)
Hiếm gặp:
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt, đau đầu, hoa mắt, co thắt phế quản, phù mạch miệng - hầu.
Ngoài da: Phản ứng dạng trứng cá, mày đay, ban đỏ, ngứa.
Tiêu hóa: Buồn nôn.
Loạn nhịp tim thứ phát do hạ kali máu khi bắt đầu điều trị.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc B12 Ankermann chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:
Cần lưu ý những điều sau đây trong trường hợp rối loạn tạo máu và/hoặc rối loạn thần kinh:
Do bản chất nghiêm trọng của bệnh và di chứng có thể xảy ra trong trường hợp đáp ứng không đầy đủ hoặc thiếu sự tuân thủ của bệnh nhân với kế hoạch điều trị, cần phải theo dõi chặt chẽ việc điều trị thành công bằng đường uống. Khuyến cáo là 7 ngày sau khi bắt đầu điều trị, kiểm tra số lượng hồng cầu lưới, số lượng tế bào máu (bao gồm nồng độ hemoglobin -Hb và hematocrit -Hk) cũng như thể tích trung bình của hồng cầu (MCV). Sau đó, nên theo dõi các triệu chứng, số lượng tế bào máu và MCV ở các khoảng cách 4 tuần trong 3 tháng đầu điều trị và ở các khoảng cách 6 tháng hàng năm nếu bệnh nhân tuân thủ tốt. Nếu nghi ngờ bệnh nhân thiếu tuân thủ, có thể cần phải kiểm soát thường xuyên hơn.
Cần thận trọng ở những bệnh nhân bị thiếu hụt acid folic. Thiếu hụt folat có thể ngăn đáp ứng điều trị. Ở những bệnh nhân này, không được chỉ định sử dụng viên nén bao đường cyanocobalamin μg.
Những bệnh nhân không dung nạp galactose di truyền hiếm gặp, thiếu hụt lactase, kém hấp thu glucose-galactose, không dung nạp fructose di truyền hiếm gặp hoặc thiếu hụt men sucrase-isomaltase không nên dùng viên nén bao đường cyanocobalamin 1000 µg.
Chưa có báo cáo.
Bằng chứng cho thấy bổ sung vitamin B12 trong thời kỳ mang thai và cho con bú có nguy cơ rất nhỏ đối với người mẹ và trẻ nhỏ. Tuy nhiên, không nên dùng cyanocobalamin 1000 µg để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ trong thời kỳ mang thai do thiếu hụt folat.
Sự hấp thu vitamin B12 có thể bị giảm do thuốc ức chế bơm proton (ví dụ: Omeprazol), thuốc đối kháng histamin H2 (ví dụ: Cimetidin), colchicin, neomycin, cholestyramin, KCL, methyldopan và acid para-amino-salicylic. Nồng độ trong huyết thanh cũng có thể bị giảm do thuốc tránh thai đường uống, nhưng sự tương tác này không có ý nghĩa lâm sàng.
Chloramphenicol có thể làm giảm tác dụng của vitamin B12 trong thiếu máu.
Các thuốc steroid, như prednison, đã được báo cáo là làm tăng hấp thu vitamin B12 ở bệnh nhân thiếu máu ác tính.
Nitrous Oxid (N2O) gây thiếu hụt vitamin B12.
Nhóm Biguanid (như: Metformin) có thể làm tformin) giảm nồng độ vitamin B12 trong huyết thanh.
Các chất chống chuyển hóa và hầu hết các loại kháng sinh làm vô hiệu phương pháp định lượng vitamin B12 bằng vi sinh.
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược sĩ chuyên khoa Dược lý - Dược lâm sàng. Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.
Thuốc B12 Ankermann có thể tương tác với một số loại thuốc khác như:
Đối với người lớn, liều dùng hàng ngày là 1 viên nén bao đường cyanocobalamin 1000 µg để điều trị thiếu hụt vitamin B12 lâm sàng. Trong những trường hợp nặng, khuyến cáo điều trị khởi đầu bằng 2 viên nén bao đường cyanocobalamin 1000 µg. Trong trường hợp có các triệu chứng thần kinh nặng, khuyến cáo khởi đầu dùng đường tiêm.
Khi sử dụng B12 Ankermann thường hiếm xảy ra các tác dụng phụ. Một số tác dụng phụ có thể gặp phải như: Phản ứng phản vệ, sốt, đau đầu, hoa mắt, co thắt phế quản, phù mạch miệng - hầu; phản ứng dạng trứng cá, mày đay, ban đỏ, ngứa; buồn nôn; loạn nhịp tim thứ phát do hạ kali máu khi bắt đầu điều trị.
Vitamin B12 có phạm vi điều trị rộng. Không có trường hợp ngộ độc hoặc có triệu chứng quá liều nào được biết đến. Các trường hợp tình cờ dùng những thuốc quá liều cần được điều trị triệu chứng, nếu cần thiết.
Thuốc B12 Ankermann thuộc nhóm dược lý trị liệu: Chống thiếu máu, vitamin B12. Mã ATC: B03BA01.
Lọc theo:
Lữ Thị Anh Thư
Chào bạn ,
Dạ sản phẩm có giá 385,000 đồng/ Hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
chị Nhung
Hữu ích
Hoàng Thanh Tân
Chào chị Nhung,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích (1)
chị Giang
Hữu ích
Nguyễn Tiến Bắc
Chào chị Giang,
Dạ sản phẩm có bán lẻ theo vỉ ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
chị Giang
Hữu ích
Phạm Quỳnh Trang
Chào chị Giang,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
CHỊ QUỲNH
Hữu ích
Cao Thị Ngọc Nhi
Chào chị Quỳnh,
Dạ sản phẩm có giá 385,000 ₫/hộp và hỗ trợ trực tiếp tại chi nhánh, chị có thể ghé chi nhánh gần nhất để được hỗ trợ ạ,
Thân mến!
Hữu ích
0528xxxxxx
Hữu ích
Trả lời