Thuốc Amoxycilin 250mg Vidipha điều trị nhiễm khuẩn (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục | Kháng sinh nhóm Penicillin |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Dị ứng thuốc |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Nhà sản xuất | VIDIPHA |
Số đăng ký | VD-20471-14 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Amoxicillin 250mg Vdp được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha. Thuốc có thành phần chính amoxicillin, là thuốc dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, nhiễm khuẩn đường mật, nhiễm khuẩn da, cơ và điều trị bệnh lậu. |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Amoxicilin 250mg là gì ?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần của Thuốc Amoxicilin 250mg
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Amoxicillin | 250mg |
Công dụng của Thuốc Amoxicilin 250mg
Chỉ định
Thuốc Amoxicillin 250mg Vdp được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicillinase và H. influenzae.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
- Điều trị bệnh lậu.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường mật.
- Điều trị nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, E. coli nhạy cảm với amoxicillin.
Dược lực học
Amoxicillin là aminopenicillin, bền trong môi trường acid, có phổ tác dụng rộng hơn benzylpenicillin, đặc biệt có tác dụng chống trực khuẩn gram âm. Tương tự như các penicillin khác, amoxicillin tác dụng diệt khuẩn, do ức chế sinh tổng hợp mucopeptide của thành tế bào vi khuẩn. In vitro, amoxicillin có hoạt tính với phần lớn các loại vi khuẩn gram âm và gram dương như: Liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tạo penicillinase, h. influenzae, diplococcus pneumoniae, n. gonorrheae, e. coli và proteus mirabilis. Cũng như ampicillin, amoxicillin không có hoạt tính với những vi khuẩn tiết penicillinase, đặc biệt các tụ cầu kháng methicillin, tất cả các chủng pseudomonas và phần lớn các chủng klebsiella và enterobacter.
Amoxicillin có tác dụng in vitro mạnh hơn ampicillin đối với enterococcus faecalis và salmonella spp., nhưng kém tác dụng hơn đối với shigella spp. Phổ tác dụng của amoxicillin có thể rộng hơn khi dùng đồng thời với sulbactam và acid clavulanic, một chất ức chế beta - lactamase. Ðã có báo cáo E. coli kháng cả amoxicillin phối hợp với acid clavulanic (16,8%).
Theo thông báo số 2 và số 3 năm 2000 của Chương trình giám sát quốc gia về tình hình kháng thuốc của vi khuẩn gây bệnh thường gặp (ASTS) thì mức độ kháng ampicillin của e.coli là 66,7%, salmonella typhi là 50%, shigella là 57,7%, acinetobacter spp. là 70,7%, các vi khuẩn đường ruột khác (citrobacter, enterobacter, klebsiella, morganella, proteus, serratia,...) là 84,1%, streptococcus spp. là 15,4%, của các chủng enterococcus spp. là 13,1% và các chủng trực khuẩn gram âm khác (achromobacter, chriseomonas, flavobacterium, pasteurella, ...) là 66,7%.
Dược động học
Amoxicillin bền vững trong môi trường acid dịch vị. Hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, nhanh và hoàn toàn hơn qua đường tiêu hóa so với ampicillin. Khi uống cùng liều lượng như ampicillin, nồng độ đỉnh amoxicillin trong huyết tương cao hơn ít nhất 2 lần. Amoxicillin phân bố nhanh vào hầu hết các mô và dịch trong cơ thể, trừ mô não và dịch não tủy, nhưng khi màng não bị viêm thì amoxicillin lại khuếch tán vào dễ dàng.
Sau khi uống liều 250mg amoxicillin 1 – 2 giờ, nồng độ amoxicillin trong máu đạt khoảng 4 – 5mcg/ml, khi uống 500mg, nồng độ amoxicillin đạt khoảng 8 – 10mcg/ml. Tăng liều gấp đôi có thể làm nồng độ thuốc trong máu tăng gấp đôi. Amoxicillin uống hay tiêm đều cho những nồng độ thuốc như nhau trong huyết tương. Nửa đời của amoxicillin khoảng 61,3 phút, dài hơn ở trẻ sơ sinh và người cao tuổi. ở người suy thận, nửa đời của thuốc dài khoảng 7– 20 giờ.
Khoảng 60% liều uống amoxicillin thải nguyên dạng ra nước tiểu trong vòng 6 – 8 giờ. Probenecid kéo dài thời gian thải của amoxicillin qua đường thận. Amoxicillin có nồng độ cao trong dịch mật và một phần thải qua phân.
Cách dùng Thuốc Amoxicilin 250mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng
Liều thường dùng
Dùng 250 – 500mg, cách 8 giờ một lần.
Trẻ em đến 10 tuổi
Có thể dùng liều 125 – 250mg, cách 8 giờ một lần.
Nếu cần, trẻ em 3 – 10 tuổi viêm tai giữa có thể dùng liều 750mg/lần x 2 lần/ngày trong 2 ngày.
Trẻ dưới 20kg
Có thể dùng liều 20 – 40mg/kg/ngày.
Liều cao hơn, uống liều duy nhất hoặc trong các đợt ngắn, được dùng trong một vài bệnh.
Điều trị áp - xe quanh răng hoặc điều trị nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu
Liều 3g, nhắc lại một lần nữa sau 8 giờ để điều trị áp xe quanh răng hoặc nhắc lại sau 10 – 12 giờ để điều trị nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu không biến chứng.
Ðể dự phòng viêm màng trong tim ở người dễ mắc
Dùng liều duy nhất 3g, cách 1 giờ trước khi làm thủ thuật như nhổ răng.
Cho người bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc tái phát
Dùng phác đồ liều cao 3g amoxicillin x 2 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Amoxicillin 250mg Vdp, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
-
Tiêu hóa: Đau dạ dày, nôn, tiêu chảy.
-
Da và mô dưới da: Phát ban da nặng, nổi mề đay.
-
Toàn thân: Mệt mỏi quá mức, thiếu năng lượng.
-
ADR khác: Co giật, vàng da hoặc mắt, chảy máu bất thường hoặc bầm tím, da nhợt nhạt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Amoxicillin 250mg Vdp chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Người bệnh có tiền sử dị ứng với bất kỳ loại penicillin nào.
Thận trọng khi sử dụng
Trước khi dùng amoxicillin, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với amoxicillin, penicillin, cephalosporin hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng.
Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có bệnh thận, dị ứng, hen suyễn, sốt, nổi mề đay hoặc phenylketonuria niệu.
Phải định kỳ kiểm tra chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị dài ngày.
Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens –Johnson, phải ngừng amoxicillin và ngay lập tức điều trị cấp cứu bằng adrenaline, thở oxy, liệu pháp corticoid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và không bao giờ được điều trị bằng penicillin hoặc cephalosporin nữa.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin.
Thời kỳ mang thai
Chưa có bằng chứng nào về tác dụng có hại cho thai nhi khi dùng amoxicillin cho người mang thai. Tuy nhiên, chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Amoxicillin bài tiết vào sữa mẹ, phải thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
Tương tác thuốc
Nifedipine làm tăng hấp thu amoxicillin.
Khi dùng allopurinol cùng với amoxicillin hoặc ampicillin sẽ làm tăng tác dụng phụ phát ban của ampicillin, amoxicillin.
Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicillin và các chất kìm khuẩn như chloramphenicol, tetracycline.
Bảo quản
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Câu hỏi thường gặp
Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?
- Kháng sinh nhóm 1 Beta-lactam: Gồm các penicilin, cephalosporin, beta-lactam khác, Carbapenem, Monobactam, Các chất ức chế beta-lactamase.
- Kháng sinh nhóm 2 Aminoglycosid.
- Kháng sinh nhóm 3 Macrolid.
- Kháng sinh nhóm 4 Lincosamid.
- Kháng sinh nhóm 5 Phenicol.
- Kháng sinh nhóm 6 Tetracyclin gồm kháng sinh thế hệ 1 và thế hệ 2.
- Kháng sinh nhóm 7 Peptid gồm Glycopeptid, Polypetid, Lipopeptid.
- Kháng sinh nhóm 8 Quinolon gồm kháng sinh thế hệ 1, Các fluoroquinolonthế hệ 2, 3 và 4.
- Ngoài 8 nhóm kháng sinh trên thì nhóm kháng sinh 9 gồm các nhóm kháng sinh khác, Sulfonamid và Oxazolidinon, 5-nitroimidazol.
Đánh giá sản phẩm
Hỏi đáp (0 bình luận)
Lọc theo:
Nguyễn Thị Thu Trang
Chào bạn 0368xxxxxx,
Dạ sản phẩm có giá 45,000đ. Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
- CV
chị Vy
bao nhiêu hộp vậy?Hữu ích
TramNQ
Chào bạn Vy,
Dạ sản phẩm có giá 45,000 ₫ /Hộp
Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Tbhân mến!
Hữu ích
- 0
0919xxxxxx
bên mình không bán lẻ ạHữu ích
Thaont135
Chào bạn !
Dạ nhà thuốc có hỗ trợ bán lẻ ạ. Mọi chi tiết bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và hỗ trợ.
Thân mến!Hữu ích
- CT
chi thuy
giá bao nhiêuHữu ích
Thaont135
Chào Chị Thuy !
Dạ sản phẩm có giá 450 đồng/viên ạ. Mọi chi tiết Chị vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và hỗ trợ.
Thân mến!
Hữu ích
- CT
chi thuy
giá bao nhiêuHữu ích
Thaont135
Chào Chị Thuy !
Dạ sản phẩm có giá 450 đồng/viên ạ. Mọi chi tiết Chị vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và hỗ trợ.
Thân mến!
Hữu ích
0368xxxxxx
Hữu ích
Trả lời