Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Chọn đơn vị tính | Hộp Ống |
Danh mục | Thuốc chống dị ứng |
Dạng bào chế | Dung dịch uống |
Quy cách | Hộp 30 Ống x 5ml |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | CT CP DƯỢC PHẨM AN THIÊN |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-24738-16 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Anticlor 2 mg của Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên (An Thien Pharma) có chứa dexchlorpheniramine maleate 2 mg với công dụng điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau: Viêm mũi (theo mùa hay quanh năm), viêm kết mạc, mề đay. Dung dịch uống có màu hồng, hương dâu. |
Dung dịch uống AntiClor 2mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần cho 5ml
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Dexchlorpheniramine maleate | 2mg |
Thuốc Anticlor 2 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Dexchlorpheniramine là một thuốc kháng histamin đường uống, có cấu trúc propylamine.
Hấp thu
Dexchlorpheniramine có sinh khả dụng khoảng 25 - 50% bởi bị chuyển hóa đáng kể qua gan lần đầu. Thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2 - 6 giờ. Hiệu lực tối đa đạt được sau khi uống thuốc 6 giờ. Thời gian tác động từ 4 - 6 giờ.
Phân bố
Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương là 72%, thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ.
Chuyển hóa
Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và tạo ra chất chuyển hóa loại gốc methyl, chất này không có hoạt tính.
Thải trừ
Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải từ 14 - 25 giờ.
Dùng đường uống với nước sau khi ăn. Các liều thuốc cách nhau ít nhất 4 giờ.
Trẻ em từ 12 tuổi trở lên và người lớn: Mỗi lần uống 1 ống, 3 – 4 lần/ngày.
Trẻ em từ 6 tuổi đến 12 tuổi: Mỗi lần uống 1/2 ống, 2 - 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng
Dấu hiệu quá liều của dexchlorpheniramire là co giật (nhất là ở nhũ nhi và trẻ em), rối loạn nhận thức, hôn mê.
Cách xử trí
Điều trị triệu chứng ở bệnh viện. Ngừng điều trị nếu cần thiết.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Anticlor 2 mg bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Anticlor 2 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Có nguy cơ bị bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.
Có nguy cơ bị glaucom góc đóng.
Chống chỉ định cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Chống chỉ định tương đối: Phụ nữ có thai.
Thận trọng cho bệnh nhân lớn tuổi có khả năng cao bị hạ huyết áp tư thế, bị chóng mặt, buồn ngủ, táo bón kinh niên (do nguy cơ bị tắc ruột), bị sưng tuyến tiền liệt.
Bệnh nhân bị suy gan và/hay suy thận nặng, do có nguy cơ tích tụ thuốc.
Tuyệt đối tránh uống rượu hay các thuốc có chứa rượu trong thời gian điều trị.
Cần thông báo cho người phải lái xe hay vận hành máy móc về khả năng buồn ngủ khi dùng thuốc, nhất là thời gian đầu. Hiện tượng này càng rõ hơn nếu dùng chung với các thức uống hay các thuốc khác có chứa rượu. Nên bắt đầu điều trị vào buổi tối.
Khảo sát về tác dụng gây dị dạng (trong 3 tháng đầu các nghiên cứu thực hiện trên động vật không cho thấy thuốc có tác động gây quái thai). Trên lâm sàng, các nghiên cứu dịch tễ học đã loại ra khả năng gây dị dạng của thuốc.
Khảo sát về độc tính trên phôi thai (trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ). Ở trẻ sơ sinh có mẹ được điều trị dài hạn với liều cao các thuốc có đặc tính kháng cholinergic các dấu hiệu về tiêu hóa có liên quan đến tác dụng giống atropine (căng bụng, tắc ruột phân su, chậm đi tiêu phân su, nhịp tim nhanh, rối loạn thần kinh) hiếm khi được ghi nhận.
Dựa trên các dữ liệu trên, thuốc này có thể được kê toa cho phụ nữ 3 tháng đầu và 3 tháng giữa của thai kì, phải cân nhắc chỉ kê toa khi cần thiết ở 3 tháng cuối thai kì và chỉ kê toa ngắn hạn. Nếu dùng thuốc vào cuối thai kì, phải theo dõi chức năng thần kinh, tiêu hóa của trẻ sơ sinh trong 1 thời gian.
Thuốc qua được sữa mẹ với một lượng nhỏ. Do có đặc tính an thần, không nên dùng thuốc này trong khi cho con bú.
Không nên phối hợp
Rượu: Làm tăng tác dụng an thần của thuốc kháng histamine H1. Việc giảm tập trung và tỉnh táo có thể gây nguy hiểm khi lái xe hay vận hành máy móc. Tránh uống rượu và các thức uống có rượu trong thời gian dùng thuốc.
Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác (thuốc giảm đau và chống ho nhóm morphin, thuốc chống trầm cảm có tác dụng an thần, thuốc ngủ nhóm benzodiazepine, nhóm barbiturate, clonidine và các thuốc cùng họ, thuốc ngủ, methotrexate, thuốc an thần kinh, thuốc giải lo).
Atropin và các thuốc có tác dụng giống atropine: Tăng tác dụng ngoại ý của nhóm atropine như gây bí tiểu, táo bón, khô miệng.
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Khánh Linh
Chào bạn Khoi,
Dạ sản phẩm có giá 108,000 ₫/Hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
0988xxxxxx
Hữu ích
Nguyễn Tuấn Đại
Chào bạn,
Dạ sản phẩm có giá 108,000 ₫/hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Minh
Hữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào bạn Minh,
Dạ sản phẩm có giá 108,000 ₫/Hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
0353xxxxxx
Hữu ích
Nguyễn Tuấn Đại
Chào bạn,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Huy
Hữu ích
Trần Thu Phương
Chào bạn Huy,
Dạ sản phẩm hiện đang hết hàng, bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là AXCEL DEXCHLORPHENIRAMINE FORTE SYRUP 60ML có giá 36,000 ₫/ hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Hoà
Hữu ích
Phạm Quỳnh Trang
Chào bạn Hoà,
Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ để hỗ trợ bạn qua cuộc gọi ạ
Thân mến!
Hữu ích
Lan
Hữu ích
Cao Thị Ngọc Nhi
Chào bạn Lan,
Dạ sản phẩm có giá 108,000 đồng/ Hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
khoi
Hữu ích
Trả lời