Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Vitamin & khoáng chất/
  4. Vitamin Nhóm B/ Vitamin nhóm B, C kết hợp
Thuốc Bidi BC Complex 300mg Bidiphar điều trị, phòng ngừa thiếu vitamin nhóm B và C (100 viên)
Thuốc Bidi BC Complex 300mg Bidiphar điều trị, phòng ngừa thiếu vitamin nhóm B và C (100 viên)
Thuốc Bidi BC Complex 300mg Bidiphar điều trị, phòng ngừa thiếu vitamin nhóm B và C (100 viên)
Thuốc Bidi BC Complex 300mg Bidiphar điều trị, phòng ngừa thiếu vitamin nhóm B và C (100 viên)
Thương hiệu: Bidiphar

Thuốc Bidi BC Complex 300mg Bidiphar điều trị, phòng ngừa thiếu vitamin nhóm B và C (100 viên)

0003384251 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Vitamin Nhóm B/ Vitamin nhóm B, C kết hợp

Dạng bào chế

Viên nang cứng

Quy cách

Lọ 100 Viên

Thành phần

Vitamin B1, Vitamin B6, Vitamin B2, Vitamin PP, Vitamin C, Vitamin B5

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

BIDIPHAR

Số đăng ký

VD-21231-14

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Thuốc Bidi Bc Complex là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược Trang thiết bị Y tế Bình Định (Bidiphar) có thành phần chính là Vitamin B1, Vitamin B2, Vitamin B6, Vitamin PP & C có tác dụng điều trị và phòng ngừa các trường hợp thiếu vitamin nhóm B và C do chế độ ăn uống không cân đối, rối loạn đường tiêu hóa (ia chảy, viêm ruột, kém hấp thu do bệnh gan-mật), cắt bỏ dạ dày, người nghiện rượu, người mới ốm dậy, trẻ em kém ăn, gầy ốm, người già, người bị lao lực, người nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch, thẩm phân màng bụng và thận nhân tạo.

Nước sản xuất

Việt Nam
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Bidi BC Complex 300mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Bidi BC Complex 300mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Vitamin B1

15mg

Vitamin B6

5mg

Vitamin B2

10mg

Vitamin PP

50mg

Vitamin C

300mg

Vitamin B5

10mg

Công dụng của Thuốc Bidi BC Complex 300mg

Chỉ định

Thuốc Bidi Bc Complex chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Điều trị và phòng ngừa các trường hợp thiếu vitamin nhóm B và C do chế độ ăn uống không cân đối, rối loạn đường tiêu hóa (ia chảy, viêm ruột, kém hấp thu do bệnh gan-mật), cắt bỏ dạ dày, người nghiện rượu, người mới ốm dậy, trẻ em kém ăn, gầy ốm, người già, người bị lao lực, người nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch, thẩm phân màng bụng và thận nhân tạo.
  • Người bị viêm đa dây thần kinh do rượu, beriberi, thiếu máu nguyên bào sắt, viêm da tăng bã nhờn, khô nứt môi.

Dược lực học

Chưa có dữ liệu.

Dược động học

Chưa có dữ liệu.

Cách dùng Thuốc Bidi BC Complex 300mg

Cách dùng

Thuốc Bidi Bc Complex dạng viên nang cứng dùng đường uống.

Liều dùng

Liều khuyến cáo:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 2 viên/ngày.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Uống 1 viên/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Vitamin PP: Khi quả liều xảy ra, không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Vitamin C: Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy. Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng Bidi Bc Complex thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Vitamin B1: Các phản ứng có hại rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng. Hiếm gặp ra nhiều mồ hôi, ban da, ngứa, mày đay, khó thở, tăng huyết áp cấp.

Vitamin PP: Liều nhỏ thường không gây độc, tuy nhiên nếu dùng liều cao, có thể xảy ra một số tác dụng phụ sau đây:

  • Thường gặp: Bồn chôn, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
  • Ít gặp: Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, tiêu chảy, khô da, tăng sắc tố, vàng da, suy gan, tăng glucose huyết, tăng acid uric huyết, đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh, ngắt. Hiếm gặp các trường hợp lo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức năng gan bất bình thường, thời gian prothrombin bất bình thường, hạ albumin huyết, choáng phản vệ. Những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc.

Vitamin B2: Không thấy có tác dụng không mong muốn khi sử dụng. Dùng liều cao thì nước tiểu sẽ chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.

Vitamin C: Tăng oxalat niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bùng, nhức đầu, mất ngủ và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Uống liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra ỉa chảy.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Bidi Bc Complex chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
  • Không dùng Vitamin PP liều cao cho những người bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.
  • Không dùng vitamin C liều cao cho những người bị thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu tan huyết), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).

Thận trọng khi sử dụng

Khi sử dụng nicotinamid với liều cao cho những trường hợp sau: Tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút, và bệnh đái tháo đường.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Vitamin C đi qua nhau thai nhưng nếu dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường hàng ngày thì chưa thấy vấn đề gì xảy ra trên người. Tuy nhiên, uống những lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.

Liều cao vitamin B6 có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.

Ảnh hưởng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Không nên sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

Vitamin PP: Sử dụng đồng thời với chất ức chế men khử HGM - CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vẫn (rhabdomyolysis). Sử dụng nicotinamid đồng thời với thuốc chẹn alpha - adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức. Khẩu phần ăn và/hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với nicotinamid.

Vitamin C: Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu. Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid - hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác. Vì vitamin C là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hóa - khử. Sự có mặt vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thủ đồng (II) sulfat và giảm giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxydase.

Vitamin B2: Đã gặp một số ca "thiếu riboflavin" ở người đã dùng clopromazin, imipramin, amitriptylin và adriamycin. Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột. Probenecid sử dụng cùng riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.

Vitamin B6: Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa - carbidopa hoặc levodopa benserazid. Pyridoxin có the làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.

Bảo quản

 

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

1
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • BM

    THÁI BẢO MINH

    5
    5 tháng trước
    Trả lời
    • Lữ Thị Anh ThưQuản trị viên

      Chào THÁI BẢO MINH,

      Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.

      Thân mến!

      5 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • AC

    ANH CỦA

    Tp Bến Tre có hàng lại chưa?
    31/03/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • HanNTN38Quản trị viên

      Chào anh Của,
      Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống. Nhà thuốc có hỗ trợ giao hàng tại nhà. Anh vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!
      01/04/2023

      Hữu ích

      Trả lời
  • AC

    ANH CỦA

    xin giá sản phẩm và địa chỉ có hàng ở thành phố Bến Tre
    14/02/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • ThaoHTT32Quản trị viên

      Chào Anh Của,

      Dạ sản phẩm có giá ​50,100 đồng / Lọ. Còn hàng tại khu vực ạ. Anh vui lòng gọi đến tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!

      14/02/2023

      Hữu ích

      Trả lời
  • -0

    anh Ngọc - 0919xxxxxx

    giá sản phẩm
    11/08/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • QuynhDT32Quản trị viên

      Chào bạn Ngọc
      Dạ sản phẩm có giá 50.100đ/ lọ. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng
      Thân mến!

      11/08/2022

      Hữu ích

      Trả lời