Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Siro trị sổ mũi |
Dạng bào chế | Siro |
Quy cách | Chai x 60ml |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | SCHERING-PLOUGH LABO N.V. |
Nước sản xuất | Đức |
Xuất xứ thương hiệu | Bỉ |
Số đăng ký | VN-10561-10 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Clarityne® được sản xuất bởi công ty PT Merck Sharp Dohme Pharma. Thuốc Clarityne làm giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng (hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, ngứa và chảy nước mắt), mề đay mạn tính và các bệnh da do dị ứng khác. Mỗi viên nén Clarityne® chứa 10 mg loratadine, Hộp 1 vỉ x 10 viên. Mỗi 5ml siro Clarityne® chứa 5 mg loratadine và các tá dược khác, lọ 60 ml. |
Siro Clarityne là gì ?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Loratadine | 5 |
Thuốc Clarityne® được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Loratadine là một thuốc kháng histamine 3 vòng, hiệu quả tác dụng kéo dài với hoạt tính đối kháng chọn lọc thụ thể H1 ngoại biên.
Loratadine là một thuốc kháng histamine thế hệ thứ hai có hoạt tính chẹn chọn lọc thụ thể H1 ngoại biên. Loratadine và sản phẩm chuyển hóa của nó không dễ dàng xâm nhập vào hàng rào máu não, do đó không gây ảnh hưởng đáng kể đến hệ thần kinh trung ương và không biểu hiện tác dụng kháng cholinergic.
Trong các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng tỷ lệ buồn ngủ được báo cáo bởi nhóm đối tượng uống loratadine nằm trong khoảng 1% - 2% so với tỷ lệ buồn ngủ được báo cáo bởi nhóm placebo, và cao hơn rất nhiều (lên đến 47%) đối với nhóm điều trị bằng các thuốc kháng histamine thế hệ thứ nhất.
Chưa có báo cáo.
Thuốc dùng đường uống.
Người lớn và trẻ > 12 tuổi:
Clarityne® viên nén: 1 viên (10mg) - ngày 1 lần.
Clarityne® sirô: 2 thìa cà phê đầy (10mg) - ngày 1 lần.
Trẻ từ 2 đến 12 tuổi:
Cân nặng > 30kg: 10ml (10mg) (hai thìa cà phê đầy) Clarityne® sirô - ngày 1 lần.
Cân nặng ≤ 30kg: 5ml (5mg) (một thìa cà phê đầy) Clarityne® sirô - ngày 1 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng:
Lơ mơ, đánh trống ngực và đau đầu đã được báo cáo khi dùng quá liều, uống một lần 160mg loratadine không gây tác dụng phụ. Trong trường hợp quá liều nên lập tức điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Điều trị:
Xem xét các phương pháp chuẩn để loại trừ thuốc chưa hấp thu ra khỏi dạ dày, như dùng than hoạt tính để hấp thu, dùng dưới dạng hỗn dịch với nước.
Nên cân nhắc dùng phương pháp rửa dạ dày. Dung dịch được chọn là nước muối sinh lý, nhất là với trẻ em. Ở người lớn có thể dùng nước thường, tuy nhiên phải tháo ra càng nhiều càng tốt trước khi bơm rửa đợt khác.
Thuốc tẩy muối dẫn nước vào ruột và thẩm thấu, do đó nó còn có tác dụng pha loãng nhanh các chất chứa trong ruột. Loratadine không được thải qua thẩm phân máu ở bất kỳ thời gian nào. Sau khi điều trị cấp cứu, nên theo dõi sát bệnh nhân.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Clarityne® bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Không gây buồn ngủ một cách đáng kể với liều 10mg mỗi ngày.
Các tác dụng phụ được báo cáo phổ biến nhất bao gồm:
Thường gặp, ADR >1/100
Thần kinh: Mệt mỏi, đau đầu, lơ mơ, khô miệng.
Tiêu hóa: Rối loạn dạ dày ruột như buồn nôn, viêm dạ dày.
Da và mô dưới da: Các triệu chứng dị ứng như nổi ban.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chưa có báo cáo.
Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/1000
Da và mô dưới da: Rụng tóc, quá mẫn bao gồm phù mạch.
Gan: Chức năng gan bất thường.
Tim mạch: Nhanh nhịp tim, đánh trống ngực.
Thần kinh: Chóng mặt và co giật.
Tương tự như vậy, tỉ lệ tác dụng ngoại ý liên quan đến Clarityne® sirô là tương đương với placebo. Trong những nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát trên bệnh nhi, tỉ lệ đau đầu, lơ mơ và hốt hoảng liên quan đến việc dùng thuốc hiếm khi được báo cáo, tương tự với placebo.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Clarityne® chống chỉ định trong các trường hợp sau: Bệnh nhân quá mẫn hoặc đặc ứng với các thành phần của thuốc.
Những bệnh nhân suy gan nặng nên sử dụng liều ban đầu thấp hơn do giảm thanh thải loratadine. Liều khởi đầu đề nghị ở những bệnh nhân này là 5ml hoặc 5mg/ngày hoặc 10ml hoặc 10mg dùng cách ngày.
Chưa xác lập hiệu quả của Clarityne ở trẻ dưới 2 tuổi. Tuy nhiên, dữ liệu dược động học của loratadine ở trẻ từ 1 đến 2 tuổi sau khi dùng liều duy nhất 2,5mg Clarityne® sirô là tương tự như trẻ lớn tuổi hơn và người lớn.
Chưa có báo cáo.
Chưa xác định tính an toàn khi dùng các chế phẩm Clarityne® cho phụ nữ có thai; do đó chỉ dùng thuốc khi lợi ích vượt trội nguy cơ đối với thai.
Do loratadine được tiết vào sữa và do những nguy cơ khi dùng các thuốc kháng histamine tăng lên ở trẻ em, đặc biệt trẻ sơ sinh và sinh non, nên ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc.
Dựa trên những nghiên cứu được tiến hành khi sử dụng chung với rượu, loratadine không ảnh hưởng trên tâm thần.
Trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát, đã thấy tăng nồng độ loratadine trong huyết tương khi sử dụng đồng thời với ketoconazole, erythromycin hoặc cimetidine, nhưng không thấy thay đổi đáng kể có ý nghĩa lâm sàng (kể cả điện tâm đồ). Cẩn thận trong khi phối hợp với các thuốc khác đã biết có tác dụng ức chế sự chuyển hóa ở gan cho đến khi nghiên cứu về tương tác thuốc được hoàn thành đầy đủ.
Tương tác thuốc/Xét nghiệm:
Nên ngừng sử dụng Clarityne® 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm trên da vì các thuốc kháng histamine có thể ngăn ngừa hoặc giảm các phản ứng dương tính ở da.
Bảo quản dưới 30°C. Vỉ chứa viên nén phải được bảo quản tránh ẩm. Giữ thuốc ngoài tầm tay trẻ em.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Bùi Duy Cường
Chào bạn Nhân Tâm,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Siro thuốc Lorastad Sp. Stella điều trị viêm mũi, mày đay (60ml) có giá 15.000đ / Chai , tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Nhân Tâm
Hữu ích
Trả lời