Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc tim mạch & máu/
  4. Thuốc tim mạch huyết áp
Thuốc Cordaflex 20mg Egis Pharma phòng ngừa chứng đau thắt ngực, tăng huyết áp (6 vỉ x 10 viên)
Thuốc Cordaflex 20mg Egis Pharma phòng ngừa chứng đau thắt ngực, tăng huyết áp (6 vỉ x 10 viên)
Thuốc Cordaflex 20mg Egis Pharma phòng ngừa chứng đau thắt ngực, tăng huyết áp (6 vỉ x 10 viên)
Thuốc Cordaflex 20mg Egis Pharma phòng ngừa chứng đau thắt ngực, tăng huyết áp (6 vỉ x 10 viên)
Thuốc Cordaflex 20mg Egis Pharma phòng ngừa chứng đau thắt ngực, tăng huyết áp (6 vỉ x 10 viên)
Thuốc Cordaflex 20mg Egis Pharma phòng ngừa chứng đau thắt ngực, tăng huyết áp (6 vỉ x 10 viên)
Thuốc Cordaflex 20mg Egis Pharma phòng ngừa chứng đau thắt ngực, tăng huyết áp (6 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Egis Pharma

Thuốc Cordaflex 20mg Egis Pharma phòng ngừa chứng đau thắt ngực, tăng huyết áp (6 vỉ x 10 viên)

000158810 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc tim mạch huyết áp

Dạng bào chế

Viên nén bao phim giải phóng chậm

Quy cách

Hộp 6 Gói x 10 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Dị ứng thuốc, Á vảy nến, Loét thực quản

Nhà sản xuất

EGIS PHARMACEUTICALS PRIVATE LIMITED COMPANY

Nước sản xuất

Hungary

Xuất xứ thương hiệu

Hungary

Số đăng ký

VN-14666-12

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Cordaflex 20mg 6x10 Egis của Công ty Egis Pharma Public (Hungary), thành phần chính nifedipine, là thuốc thuộc nhóm chẹn kênh canxi. Thuốc hoạt động theo cơ chế ức chế ion canxi đi vào trong tế bào cụ thể là tế bào cơ tim và cơ trơn của mạch máu. Ion canxi đi vào trong tế bào có tác dụng co mạch, co rút các tế bào cơ trơn. Do đó khi dùng thuốc ngăn chặn ion này có tác dụng giãn mạch, lưu thông lượng máu đến các vùng của cơ thể.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Cordaflex 20mg là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Cordaflex 20mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Nifedipine

20mg

Công dụng của Thuốc Cordaflex 20mg

Chỉ định

Thuốc Cordaflex được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Phòng ngừa chứng đau thắt ngực mạn tính ổn định và đau thắt ngực do co thắt mạch (Prinzmetal).
  • Tăng huyết áp.

Dược lực học

Nhóm thuốc: Thuốc chẹn kênh canxi với tác dụng chủ yếu trên mạch máu, thuộc nhóm dẫn xuất dihydropyridine; mã ATC: C08CA05.

Hoạt chất nifedipine, một chất làm giãn mạch có tính chẹn kênh canxi thuộc nhóm dihydropyridine, có tác dụng chống đau thất ngực và làm hạ huyết áp. Thuốc ngăn các ion canxi đi xuyên qua màng để vào các tế bào cơ trơn của động mạch và vào tế bào cơ tím, làm giảm sự phóng thích canxi nội tế bào, do đó thuốc làm giãn các động mạch ngoại biên và động mạch vành.

Các tác dụng trên cơ tim là không đáng kể ở liều điều trị.

Bằng cách làm giãn các động mạch, nifedipine làm giảm sức cản ngoại biên, và do đó giảm công của tim, giảm nhu cầu oxy và giảm hậu tải.

Nifedipine làm giãn cả động mạch vành bình thường lẫn động mạch vành bị xơ vữa, do đó thuốc bảo vệ tim chống lại các co thắt mạch vành và cải thiện việc tưới máu cho cơ tim đang bị thiếu máu cục bộ. Ở người có huyết áp bình thường, nifedipine không có tác dụng hay tác dụng rất ít lên huyết áp.

Việc làm giãn các mạch vành và ức chế sự co thắt của chúng sẽ cải thiện việc cung cấp oxy cho cơ tim.

Dược động học

Nifedipine gần như được hấp thu hoàn toàn từ đường tiêu hóa. Sinh khả dụng tuyệt đối thay đổi trong khoảng 40 đến 70%. Nifedipine chịu tác động vượt qua lần đầu mạnh (40 - 60%).

Sau khi uống một viên nén bao phim giải phóng chậm 20 mg, nồng độ có hiệu quả điều trị ở huyết tương đạt được trong vòng 1 giờ. Nồng độ thuốc ổn định trong máu trong khoảng 1,5 đến 6 tiếng đồng hồ, sau đó giảm dần từ giờ thứ 30 - 36 trở đi.

94 - 97% nifedipine được gắn vào protein huyết tương (albumin).

Hoạt chất thuốc có thể đi qua nhau thai và được thải vào sữa mẹ, Ít hơn 5% lượng thuốc đưa vào cơ thể có thể đi qua hàng rào máu - não.

Nifedipine chủ yếu được chuyển hóa thành 3 chất chuyển hóa không có hoạt tính dược lý, và khoảng 60 - 80% lượng thuốc đưa vào cơ thể được thải trong nước tiểu ở dạng này. Phần thuốc còn lại được thải qua mật và phân.

Cách dùng Thuốc Cordaflex 20mg

Cách dùng

Nên dùng thuốc ngay sau khi bóc thuốc ra khỏi vỉ tránh để thuốc lâu trong môi trường không khí có thể làm giảm hiệu lực của thuốc. Bạn nên dùng thuốc với một ít nước sôi để nguội khoảng 50 - 100ml. Chú ý là không được nhai hay bẻ viên thuốc.

Liều dùng

Liều khởi đầu được khuyến cáo khi dùng Cordaflex là 1 viên nén bao phim giải phóng chậm Cordaflex ngày uống 2 lần (2 x 20 mg). Nếu cần có thể tăng liều lên 2 viên nén bao phim giải phóng chậm ngày uống 2 lần. Liều nifedipine tối đa trong ngày là 80 mg. Nên chia liều viên nén bao phim giải phóng chậm trong ngày ra làm 2 lần, uống cách nhau 12 giờ.

Nifedipine chủ yếu được chuyển hóa tại gan, do đó cần điều chỉnh liều cho phù hợp với chức năng gan của bệnh nhân.

Không cần phải điều chỉnh liều nifedipine khi bị suy thận.

Bệnh nhân mắc bệnh mạch máu não nặng cần được cho liều thấp hơn (dạng thuốc có hàm lượng thấp hơn).

Dược động học của nifedipine có thể thay đổi ở người cao tuổi do đó liều nifedipine thấp hơn cũng có thể cho hiệu quả điều trị thỏa đáng,

Phải uống nguyên viên nén bao phim giải phóng chậm với một ít nước (50 - 100 ml). Không được nhai hay bẻ viên thuốc. Phải giảm liều thuốc dần dần, nhất là khi đang dùng liều cao.

Không dùng viên nén bao phim giải phóng chậm Cordaflex cho trẻ em.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Quá liều:

Ngoài các tác dụng phụ đã nêu ở trên, các triệu chứng sau đây có thể xuất hiện tùy theo mức độ ngộ độc: hạ huyết áp nặng, nhịp tim nhanh, đau ngực (đau thắt ngực), trụy mạch, mất ý thức; ngoại tâm thu nút hay thất - nhịp tim chậm và/hoặc ngất do nút xoang bị ức chế và sự dần truyền nhĩ thất bị kéo dài; ức chế tiết insulin. Trong trường hợp nặng hơn sẽ lẫn lộn dần đến hôn mê, tăng kali-huyết, nhiễm kiềm chuyển hóa, giảm oxy không khí thở vào và choáng do tim với khả năng bị phù phổi.

Xử trí quá liều:

Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho nifedipine, do đó phải ưu tiên thải trừ nifedipine và phục hồi sự ổn định của tim mạch.

Nếu phát hiện ngộ độc sởm thì biện pháp chữa trị đầu tiên là rửa dạ dày với than hoạt tính và nếu cần thì phối hợp với thụt rửa ruột non.

Việc loại trừ hoàn toàn lượng nifedipine không được hấp thu bằng cách rửa dạ dày và thụt rửa ruột non có tầm quan trọng đặc biệt đối với các thuốc có tác dụng giải phóng chậm nhằm ngăn không cho hấp thu thuốc tiếp. Có thể cho thuốc nhuận tràng, tuy nhiên đối với các thuốc chẹn kênh canxi thì phải lưu ý là sự ức chế các nhu động của ruột có thể dần đến ruột bị mất trương lực. Không thể loại bỏ nifedipine bằng thẩm phân, do đó thẩm phân máu là vô ích, tuy nhiên nên áp dụng phương pháp thay thế huyết tương đã tinh chế (vì nifedipine gắn nhiều vào protein và có thể tích phản bố tương đối nhỏ).

Có thể dùng atropine và/hoặc các thuốc có tác dụng giống giao cảm bêta để điều trị triệu chứng nhịp tim chậm. Nhịp tim chậm có đe dọa đến tính mạng phải được điều trị bằng cách điều nhịp tim tạm thời.

Hạ huyết áp, hậu quả của choáng do tim và giãn động mạch, phải được điều trị bằng canxi (1-2 g calcium gluconate tiêm tĩnh mạch và sau đó cho truyền dịch chậm), dopamine (tối đa 25 microgram/kg cân nặng/phút) dobutamine (tối đa 15 microgram/kg cân nặng/phút), và epinephrine hay norepinephrine. Liều lượng các thuốc này phải được xác định tùy theo sự đáp ứng của bệnh nhân.

Nồng độ canxi trong huyết thanh có thể bình thường hay hơi tăng.

Lượng dịch thêm vào phải được cho một cách thận trọng dưới sự kiểm soát huyết động học để tránh quá tải cho tim.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn:

Tỷ lệ xảy ra tác dụng phụ được phân theo các nhóm sau đây:

Rất thường gặp (≥1/10): thường gặp (≥1/100 đến <1/10); không thường gặp (≥1/1000 đến <1/100): hiếm gặp (≥1/10000 đến <1/1000):

Rất hiếm gặp (<1/10000); không rõ (không thể ước lượng được từ các số liệu hiện có).

Rối loạn về máu và hệ thống bạch huyết:

  • Rất hiếm gặp: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu hoặc ban xuất huyết do giảm tiểu cầu.

Rổi loạn nội tiết:

  • Rất hiếm gặp: Tăng đường huyết tạm thời.

Rối loạn tâm thần:

  • Thường gặp: Ngủ lịm.
  • Không thường gặp: Mất ngủ, kích động.
  • Hiếm gặp: Rối loạn giấc ngủ, thay đổi tâm trạng.

Rối loạn hệ thần kinh:

  • Thường gặp: Chóng mặt, nhức đầu.
  • Không thường gặp: Dị cảm, ngủ gà, chóng mặt.
  • Hiếm gặp: Tăng cảm, run.

Rổi loạn về mắt:

  • Hiếm gặp: Rối loạn thị lực, đau ở mắt.

Rối loạn ở tim:

  • Thường gặp: Hồi hộp.
  • Không thường gặp: Ngất, nhịp tim nhanh.

Rối loạn ở mạch máu:

  • Thường gặp: Giãn mạch, phù ngoại biên.
  • Không thường gặp: Huyết áp thấp, hạ huyết áp tư thế.
  • Rất hiếm gặp: Nhồi máu cơ tim có thể xảy ra ở vài trường hợp riêng lẻ, tuy rằng hầu như là do hậu quả của bệnh ban đầu.

Rối loạn ở hô hấp, ngực và trung thất:

  • Không thường gặp: Khó thở.
  • Hiếm gặp: Chảy máu ở mũi.
  • Rất hiếm gặp: Phản ứng dị ứng với phù thanh môn, co thắt phế quản với khó thở đe dọa đến tính mạng trong những trường hợp nặng, sẽ mất sau khi ngưng thuốc.

Rối loạn về tiêu hóa:

  • Thường gặp: Táo bón.
  • Không thường gặp: Tiêu chảy, miệng khô, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn.
  • Hiếm gặp: Nôn, biếng ăn, trào ngược, viêm lợi, tăng sản ở lợi.
  • Rất hiếm gặp: Viêm thực quản, tấc ruột, loét.

Rối loạn ở gan - mật:

  • Hiếm gặp: Thay đổi chức năng gan (tăng GGT).
  • Rất hiếm gặp: Vàng da, viêm gan.

Rối loạn ở da và mô dưới da:

  • Thường gặp: Mặt đỏ bừng với cảm giác nóng.
  • Không thường gặp: Ngứa, ban ở da.
  • Hiếm gặp: Phù thần kinh mạch, ban dát sán, mụn mủ, ban bóng nước, đổ mổ hôi, mày đay.
  • Rất hiếm gặp: Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn, viêm da tróc. Có thể bị viêm da ánh sáng khi ra ánh sáng mặt trời hoặc tia UV.

Rối loạn ở cơ - xương và mô liên kết:

  • Không thường gặp: Co rút bắp chân.
  • Hiếm gặp: Đau ở khớp và cơ.

Rối loạn ở thận và đường tiểu:

  • Không thường gặp: Tiểu đêm, tiểu nhiều.
  • Hiếm gặp: Khó tiểu tiện.
  • Rất hiếm gặp: Chức năng thận có thể tạm thời xấu đi dưới tác dụng của nifedipine ở những bệnh nhân suy thận.

Rối loạn ở hệ sinh sản và vú:

  • Hiếm gặp: Bất lực.
  • Rất hiếm gặp: Có thể xảy ra chứng to vú đàn ông chủ yếu ở người cao tuổi và khi dùng thuốc lâu dài. Sẽ bình thường trở lại không có ngoại lệ một khi ngưng thuốc.

Các rối loạn tổng quát và ở nơi dùng thuốc:

  • Không thường gặp: Đau (bụng, ngực, chân), yếu người.
  • Hiếm gặp: Phản ứng dị ứng, đau dưới xương ức, lạnh run, phù ở mặt, sốt.

Cơn đau thắt ngực có thể xảy ra khi mới bắt đầu điều trị hoặc ở bệnh nhân có tiền sử bị đau thất ngực, với tần suất, thời gian và mức độ nặng có thể tăng.

Cơn đau thắt ngực có thể xảy ra khi mới bắt đầu điều trị hoặc ở bệnh nhân có tiền sử bị đau thắt ngực, với tần suất, thời gian và mức độ nặng có thể tăng.

Trong bệnh tăng huyết áp hay các bệnh động mạch vành, nếu ngưng nifedipine đột ngột thì có thể gây ra cơn tăng huyết áp hay thiếu máu cục bộ cơ tim (hiệu ứng dội).

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Cordaflex 20mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mần với hoạt chất (và với các hợp chất khác thuộc nhóm dihydropyridine), hay với bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Choáng do tim.
  • Tuần hoàn không ổn định.
  • Hẹp động mạch chủ.
  • Đau thất ngực không ổn định.
  • Nhồi máu cơ tim cấp và trong vòng 1 tháng sau đó.
  • Bệnh nhân đang dùng rifampicin.
  • Có thai trong 3 tháng đầu.
  • Đang cho con bú.
  • Không dùng thuốc để điều trị cơn đau thắt ngực cấp tính.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng đặc biệt khi dùng thuốc cho bệnh nhân có hạ huyết áp nặng (huyết áp tâm thu dưới 90 mmHg) hoặc khi có suy tim xung huyết. Tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc sẽ tăng khi có tình trạng giảm lưu lượng máu.

Cần phải theo dõi chặt chẽ bệnh nhân nếu dùng chung nifedipine với các thuốc chẹn bêta vì có thể xảy ra giảm huyết áp đáng kể: Thậm chí có thể xuất hiện suy tim ở một vài trường hợp.

Không cần phải thay đổi liều nifedipine khi có các bệnh thận. Tác dụng của thuốc có thể tăng khi có giảm áp suất ở phổi và khi có giảm lưu lượng máu sau khi được thẩm phân, do đó nên dùng liều thấp hơn.

Cần thận trọng đặc biệt khi dùng thuốc cho bệnh nhân có các bệnh gan.

Cần phải giảm liều khi có tăng áp lực tĩnh mạch cửa và xơ gan.

Khi bắt đầu điều trị bằng nifedipine hay khi tăng liều có thể xảy ra tuy hiếm chứng đau ngực (đau thắt ngực do thiếu máu cục bộ nghịch lý) ngay sau khi uống thuốc. Ngưng thuốc nếu có mối liên hệ nhân - quả giữa chứng đau ngực và việc uống thuốc.

Bệnh nhân bị bệnh đái tháo đường cần được theo dõi chặt chẽ khi dùng nifedipine.

Tránh dùng thức uống có cồn trong khi dùng thuốc.

Viên nén bao phim giải phóng chậm Cordaflex 20 mg có chứa lactose.

Không dùng thuốc này cho những bệnh nhân có những vấn đề hiếm gặp về di truyền khiến không dung nạp được galactose, mắc chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc có kém hấp thu glucose - galactose.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không được lái xe hay vận hành máy móc ở giai đoạn đầu điều trị, trong một thời gian được xác định cho từng trường hợp một. Sau đó, mức độ giới hạn hay ngăn cấm này phải được xác định cho từng cá nhân bệnh nhân.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Các nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy nifedipine gây quái thai, độc với phôi và thai nhi ở liều cao hơn nhiều so với liều dùng để điều trị cho người.

Nifedipine có thể đi qua nhau thai và được thải vào sữa mẹ.

Chống chỉ định dùng nifedipine trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Việc dùng thuốc khi có thai phải được giới hạn cho ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ và cho những trường hợp mà việc sử dụng không hạn chế các thuốc khác tỏ ra không thích hợp.

Nifedipine liều cao sẽ ức chế cơn đau đẻ, do đó thuốc có hiệu quả làm thư giãn tử cung khi chưa đến kỳ hạn mà có dọa sanh.

Không dùng nifedipine khi có cho con bú, hay phải ngưng cho bú trong thời gian dùng thuốc.

Trong một số trường hợp thụ tinh in vitro, đã nhận thấy là nifedipine và các thuốc chẹn kênh canxi khác cùng nhóm có gây những thay đổi thuận nghịch về sinh hóa ở vùng đầu của tinh trùng. Do đó chức năng của tinh trùng có thể bị tổn hại khi dùng các thuốc này, có thể dần đến thất bại liên tiếp khi thụ tinh in vitro.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác:

Phải phối hợp một cách thận trọng Cordaflex với:

Không dùng chung nifedipine với rifampicin vì khi đó trong máu sẽ không đạt được nồng độ nifedipine có hiệu quả điều trị, do rifampicin gây cảm ứng men.

Khi dùng chung với các thuốc trị tăng huyết áp (thuốc ức chế ACE, thuốc lợi tiểu, v.v.), các nitrate, các thuốc có tác dụng về tâm thần và các thuốc có chứa magiê, có thể có tác dụng cộng lực chống tăng huyết áp:

Dùng chung với các thuốc chẹn bêta tuy cho tác dụng cộng lực chống tăng huyết áp và đau thất ngực nói chung là tốt, nhưng vì có khả năng huyết áp giảm quá mức, hạ huyết áp và xuất hiện suy tim cho nên việc phối hợp cần phải đặc biệt thận trọng.

Dùng chung với prazosine có thể gây hạ huyết áp tư thể trầm trọng.

Dùng chung với digoxin có thể dần đến tăng nồng độ digoxin trong huyết tương.

Dùng chung với theophylline có thể làm tăng nồng độ theophylline trong huyết tương.

Đặc biệt thận trọng khi dùng chung với quinidine vì nồng độ quinidine trong huyết tương có thể giảm trong khi dùng nifedipine và sau đó tăng khi ngưng nifedipine: Phối hợp hai thuốc này có thể dần đến loạn nhịp thất ác tỉnh (khoảng QT trong điện tâm đổ kéo dài một cách bệnh lý).

  • Diltiazem làm tăng nồng độ nifedipine trong huyết thanh;
  • Nifedipine có thể làm tăng tác dụng chống đông máu của các dẫn xuất coumarine;
  • Do việc nifedipine được chuyển hóa qua men CYP3A4 nên các thuốc ức chế hay gây cảm ứng men này có thể làm thay đổi sự chuyển hóa của nifedipine;

Nước trái bưởi chùm (grapefruit), erythromycin, thuốc trị nấm nhóm azole (fluconazol, itraconazole, ketoconazole) một số kháng sinh nhóm fluoroquinolone (norfloxacine, ciprofloxacine) các thuốc ngừa thai dạng uống có chứa gestagen và các thuốc ức chế men protease của HIV (như indinavir, ritonavir) có thể ức chế sự chuyển hóa của nifedipine và làm tăng tác dụng của nifedipine. Tương tự như vậy, dùng chung nifedipine với cimetidine sẽ làm tăng nồng độ thuốc trong huyết tương và do đó tăng tác dụng của nifedipine, tuy nhiên nếu dùng chung nifedipine với ranitidine thì không gây tăng rõ rệt nồng độ của nifedipine trong huyết tương:

Rifampicin và phenytoin - qua việc gây cảm ứng men - sẽ làm giảm đáng kể nồng độ nifedipine trong huyết tương; cũng không loại trừ được sự tương tác tương tự với barbiturate và carbamazepine;

Cyclosporine cũng là chất nền của men CYP3A4, do đó dùng chung hai thuốc này có thể kéo dài thời gian tác dụng của cả hai.

Nifedipine làm giảm sự thải trừ của vincristine, do đó làm tăng tác dụng phụ của thuốc này. Phải xem xét đến việc giảm liều vincristine.

Dùng chung cisapride với nifedipine có thể làm tăng nồng độ nifedipine trong huyết tương. Trong trưởng hợp này phải theo dõi huyết áp và nếu cần thì phải giảm liều nifedipine.

Dùng chung quinupristine/dalfopristine với nifedipine có thể làm tăng nồng độ nifedipine trong huyết tương. Trong trường hợp này phải theo dỗi huyết áp và nếu cần thì phải giảm liều nifedipine.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc trong hộp kín.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.

  • Nhiệt độ dưới 30 độ C.

  • Để tránh xa tầm tay trẻ em.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Nguyễn Mỹ HuyềnĐã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Đại học có nhiều năm kinh nghiệm trong việc tư vấn Dược phẩm và hỗ trợ giải đáp thắc mắc về Bệnh học. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin

Câu hỏi thường gặp

  • Thuốc Cordaflex chứa thành phần gì?

  • Thuốc Cordaflex được sử dụng để điều trị những bệnh gì?

  • Thuốc Cordaflex thuộc nhóm dược lý nào và thuộc mã ATC nào?

  • Viên nén bao phim giải phóng chậm Cordaflex có dùng được cho trẻ em hay không?

  • Viên nén bao phim giải phóng chậm Cordaflex dùng điều trị cơn đau thắt ngực cấp tính được không?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • D

    Dieu

    Xin hỏi tân an có thuốc này k?
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Vi TrầnDược sĩ

      Chào bạn Dieu

      Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!


      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CT

    Cát Tường

    XIn giá nhé ạ
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn LanDược sĩ

      Chào bạn Cát Tường,

      Dạ sản phẩm có giá 96,000 ₫/Hộp.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • H

    Hoa

    Thuốc này còn ko sop
    4 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Tiến BắcDược sĩ

      Chào bạn Hoa,

      Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      4 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CQ

    CHỊ QUỲNH

    xin giá
    6 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Tiến BắcDược sĩ

      Chào chị QUỲNH,

      Dạ sản phẩm có giá 96,000 ₫/hộp.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.

      Thân mến!

      6 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • VP

    Vũ Phương

    Bạn còn thuốc này k và giá bn1 hộp
    06/01/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • HangVPVDược sĩ

      Chào bạn Phương

      Sản phẩm CORDAFLEX 20MG 6X10 bên e đã hết hàng trên toàn hệ thống

      Bạn vui lòng liên hệ tổng đài 18006928 để được tư vấn và đặt hàng. Thân mến." Hoặc "Bạn vui lòng để lại SĐT + địa chỉ để được hỗ trợ. Thân mến

      06/01/2022

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 1 bình luận