Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ thần kinh trung ương/
  4. Thuốc chống trầm cảm
Thuốc Europlin 25mg điều trị trầm cảm (5 vỉ x 10 viên)
Thuốc Europlin 25mg điều trị trầm cảm (5 vỉ x 10 viên)
Thuốc Europlin 25mg điều trị trầm cảm (5 vỉ x 10 viên)
Thuốc Europlin 25mg điều trị trầm cảm (5 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: S.C. Arena Group S.A

Thuốc Europlin 25mg điều trị trầm cảm (5 vỉ x 10 viên)

000211000 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc chống trầm cảm

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 5 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Mang thai, Dị ứng thuốc, Nhồi máu cơ tim, Suy tim

Xuất xứ thương hiệu

Romania

Nhà sản xuất

SC.ARENA GROUP S.A

Số đăng ký

VN-20472-17

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Europlin 25 mg được sản xuất bởi Công ty S.C.Arena Group S.A., thành phần chính amitriptylin HCl, là thuốc dùng để trị bệnh trầm cảm.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, hộp 5 vỉ x 10 viên.

Nước sản xuất

Romania

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Europlin 25mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Europlin 25mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Amitriptyline

25mg

Công dụng của Thuốc Europlin 25mg

Chỉ định

Thuốc Europlin 25 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị bệnh trầm cảm, thích hợp để điều trị trầm cảm nội sinh. Thuốc ít có tác dụng đối với trầm cảm phản ứng. 
  • Điều trị một số trường hợp đái dầm ban đêm (sau khi đã loại bỏ biến chứng thực thể đường tiết niệu bằng các test thích hợp).

Dược lực học

Cơ chế tác động

Amitriptylin là thuốc chống trầm cảm ba vòng, làm giảm lo âu và có tác dụng an thần. Cơ chế tác dụng của amitriptylin là ức chế tái nhập các monoamin, serotonin và noradrenalin ở các nơ ron tế bào thần kinh. Tác dụng tái nhập noradrenalin được coi là có liên quan đến tác dụng chống trầm cảm của thuốc.

Amitriptylin cũng có tác dụng kháng cholinergic ở cả thần kinh trung ương và ngoại vi.

Dược động học

Hấp thu

Amitriptylin hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn sau khi tiêm bắp 5 - 10 phút và sau khi uống 30 - 60 phút với liều thông thường, 30 - 50% thuốc đào thải trong vòng 24 giờ. 

Phân bố

Amitriptylin đi qua được hàng rào máu não, hàng rào nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ. Amitriptylin phân bố rộng khắp cơ thể và liên kết nhiều với protein trong huyết tương và các mô. 

Chuyển hoá

Amitriptylin được chuyển hoá ở gan (40%), chuyển hoá bằng cách khử N-methyl và hydroxyl hoá. Một lượng rất nhỏ amitriptylin không chuyển hoá được bài tiết qua nước tiểu.

Thời gian bán thải của amitriptylin khoảng từ 22 - 40 giờ và có sự khác biệt về nồng độ thuốc trong huyết tương giữa các cá nhân sau khi uống một liều thông thường.

Lý do của sự khác biệt này là thời gian bán thải trong huyết tương của thuốc thay đổi từ 9 - 50 giờ giữa các cá nhân.

Cách dùng Thuốc Europlin 25mg

Cách dùng

Thuốc Europlin 25 mg được dùng đường uống.

Liều dùng

Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.

Người lớn

Điều trị nên được bắt đầu với liều thấp và tăng dần lên. 

Liều khởi đầu

Thông thường 75 mg/ngày chia làm nhiều lần. Nếu cần thiết có thể tăng lên tới 150 mg/ngày, liều tăng thêm nên được dùng vào buổi chiều tối hoặc trước khi đi ngủ.

Tác dụng chống trầm cảm có thể xuất hiện trong vòng 3 - 4 ngày hoặc có khả năng phải mất đến 30 ngày mới xuất hiện.

Nếu tình trạng bệnh không được cải thiện trong vòng 1 tháng, cần đi khám bác sĩ chuyên khoa. 

Liều duy trì

Thông thường 50 - 100 mg/ngày. Đối với điều trị duy trì có thể sử dụng một liều duy nhất vào buổi tối hoặc trước khi đi ngủ.

Khi tình trạng bệnh đã được cải thiện, liều lượng nên được giảm đến mức thấp nhất có thể để duy trì tác dụng. Nên tiếp tục điều trị duy trì trong 3 tháng hoặc lâu hơn để giảm nguy cơ tái phát.

Ngừng điều trị cần thực hiện dần từng bước và theo dõi chặt chẽ vì có nguy cơ tái phát. 

Người lớn tuổi

Nên được điều trị bằng liều thấp với liều khởi đầu 25 - 50 mg/ngày và tăng dần nếu cần thiết.

Có thể chia liều làm nhiều lần hoặc sử dụng một liều duy nhất vào buổi tối hoặc trước khi đi ngủ. 

Trẻ em

Không nên dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi trong điều trị bệnh trầm cảm do thiếu kinh nghiệm lâm sàng. 

Trẻ em trên 12 tuổi

Liều ban đầu

10 mg/lần, 3 lần/ngày và 20 mg lúc đi ngủ. Cần thiết có thể tăng dần liều. 

Điều trị đái dầm ban đêm ở trẻ em

  • Trẻ từ 6 - 10 tuổi: 10 - 20 mg uống trước khi đi ngủ. 
  • Trẻ trên 11 tuổi: 25 - 50 mg uống trước khi đi ngủ. Điều trị không được kéo dài quá 3 tháng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Biểu hiện

Ngủ gà, lú lẫn, co giật (động kinh), mất tập trung, giãn đồng tử, nhịp tim nhanh, chậm hoặc bất thường, ảo giác, kích động, thở nông, khó thở, yếu mệt, nôn. 

Xử trí

Chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bao gồm: 

  • Rửa dạ dày: Dùng than hoạt dưới dạng bùn nhiều lần. 
  • Duy trì chức năng hô hấp, tuần hoàn và thân nhiệt.
  • Theo dõi chức năng tim mạch, ghi điện tâm đồ (ít nhất 5 ngày).
  • Điều trị loạn nhịp: Dùng lidocain, kiềm hoá máu tới pH 7,4 - 7,5 bằng natri hydrocarbonat tiêm tĩnh mạch.
  • Xử trí co giật bằng cách dùng diazepam, paraldehyd, phenytoin hoặc cho hít thuốc mê để kiểm soát co giật.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Europlin 25 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Các tác dụng không mong muốn chủ yếu biểu hiện tác dụng kháng cholinergic của thuốc. Các tác dụng này thường được kiểm soát bằng giảm liều. Phản ứng có hại hay gặp nhất là an thần quá mức (20%) và rối loạn điều tiết (10%). 

Phản ứng có hại và phản ứng phụ nguy hiểm nhất liên quan đến hệ tim mạch và nguy cơ co giật. Tác dụng gây loạn nhịp tim kiểu quinidin, làm chậm dẫn truyền và gây co bóp. Phản ứng quá mẫn cũng có xảy ra. 

Thường gặp, ADR > 1/100 

  • Toàn thân: Tác dụng an thần quá mức, mất định hướng, ra mồ hôi, tăng thèm ăn, chóng mặt, đau đầu. 
  • Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, thay đổi điện tâm đồ (sóng T dẹt hoặc đảo ngược), block nhĩ thất, hạ huyết áp thế đứng. 
  • Nội tiết: Giảm ham muốn tình dục, liệt dương. 
  • Tiêu hoá: Buồn nôn, táo bón, khô miệng, thay đổi vị giác. 
  • Thần kinh: Mất điều vận. 
  • Mắt: Khó điều tiết, mờ mắt, giãn đồng tử. 

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 

  • Tuần hoàn: Tăng huyết áp.
  • Tiêu hóa: Nôn.
  • Da: Ngoại ban, phù mặt, phù lưỡi.
  • Thần kinh: Dị cảm, run.
  • Tâm thần: Hưng cảm, hàng cảm nhẹ, khó tập trung, lo âu, mất ngủ, ác mộng.
  • Tiết niệu: Bí tiểu tiện.
  • Mắt: Tăng nhãn áp.
  • Tai: Ù tai.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000 

  • Toàn thân: Ngất, sốt, phù, chán ăn. 
  • Máu: Mất bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. 
  • Nội tiết: To vú đàn ông, sưng tinh hoàn, tăng tiết sữa, giảm bài tiết ADH. 
  • Tiêu hoá: Tiêu chảy, liệt ruột, viêm tuyến mang tai. 
  • Da: Rụng tóc, mày đay, ban xuất huyết, mẫn cảm với ánh sáng. 
  • Gan: Vàng da, tăng transaminase. 
  • Thần kinh: Cơn động kinh, rối loạn vận ngôn, triệu chứng ngoại tháp. 
  • Tâm thần: Ảo giác (người bệnh tâm thần phân liệt), tình trạng hoang tưởng (người bệnh cao tuổi), cần giảm liều.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Hiếm gặp tăng mệt mỏi, buồn ngủ vào buổi sáng và cả hạ huyết áp thế đứng vào buổi sáng nếu người bệnh dùng một liều duy nhất vào lúc đi ngủ.

Sốt cao đã xảy ra khi sử dụng thuốc chống trầm cảm 3 vòng cùng với các thuốc kháng cholinergic hoặc các thuốc an thần kinh, đặc biệt khi trời nóng. 

Người bệnh cao tuổi bị sa sút trí tuệ và tổn thương não có khuynh hướng phản ứng kháng cholinergic hơn người bệnh trung niên. Các người bệnh đó cần dùng liều thấp hơn.

Bệnh thần kinh ngoại vi, hôn mê và đột quỵ là những phản ứng phụ hiếm xảy ra. 

Theo dõi khi ngừng thuốc: Ngừng thuốc đột ngột sau khi điều trị kéo dài có thể gây đau đầu, buồn nôn, khó chịu toàn thân. Giảm liều từ từ có thể gây ra các triệu chứng thoáng qua như kích thích, kích động, rối loạn giấc ngủ và mơ; các triệu chứng này thường hết trong vòng 2 tuần. 

Một số rất ít trường hợp hàng cảm xảy ra từ 2 đến 7 ngày sau khi ngừng điều trị dài ngày với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Europlin 25 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với amitriptylin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. 
  • Không được dùng đồng thời với các chất ức chế monoamin oxydase. 
  • Không dùng trong giai đoạn hồi phục ngay sau nhồi máu cơ tim.

Thận trọng khi sử dụng

Cảnh báo

Trầm cảm có liên quan đến nguy cơ có ý nghĩ tự tử, tự gây hại bản thân và tự tử. Nguy cơ tự tử vẫn còn trong quá trình điều trị cho đến khi bệnh đã thuyên giảm đáng kể. 

Việc điều trị trầm cảm kèm theo tâm thần phân liệt phải luôn phối hợp với các thuốc an thần kinh vì các thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể làm cho các triệu chứng loạn thần nặng hơn. 

Ở người bệnh hưng - trầm cảm, tăng nguy cơ xảy ra và kéo dài giai đoạn hưng cảm.

Đối với người động kinh, cần điều trị chống động kinh một cách phù hợp để bù trừ cho nguy cơ tăng cơn trong quá trình điều trị. 

Thận trọng

Amitriptylin cần được dùng cẩn trọng ở bệnh nhân mắc bệnh tim mạch, cường giáp hoặc suy gan, và ở những bệnh nhân có tiền sử động kinh, glocom góc hẹp chưa được điều trị, bí tiểu, phì đại tiền liệt tuyến hoặc táo bón.

Bệnh nhân có xu hướng tự tử cần được theo dõi cẩn thận trong quá trình điều trị. 

Nồng độ đường huyết có thể thay đổi ở bệnh nhân tiểu đường nhạy cảm đặc biệt với tác dụng phụ của thuốc chống trầm cảm 3 vòng, cần giảm liều.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu, buồn nôn, mất tập trung vì vậy không nên lái xe và vận hành máy móc khi dùng thuốc.

Thời kỳ mang thai

Kinh nghiệm lâm sàng của việc sử dụng amitriptylin trong thai kỳ còn hạn chế nên amitriptylin không khuyến cáo sử dụng trong khi mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Amitriptylin được phát hiện trong sữa mẹ. Vì những nguy cơ cho tác dụng phụ nghiêm trọng ở trẻ sơ sinh nên cần ý kiến bác sĩ để ngưng cho con bú hoặc ngưng thuốc.

Tương tác thuốc

Tương tác giữa các thuốc chống trầm cảm 3 vòng với chất ức chế monoamin oxidase là tương tác có tiềm năng gây nguy cơ tử vong. 

Phối hợp với phenothiazin gây tăng nguy cơ lên cơn động kinh. 

Vì các thuốc chống trầm cảm 3 vòng ức chế enzym gan, nếu phối hợp với các thuốc chống đông, có nguy cơ tăng tác dụng chống đông lên hơn 300%. 

Các hormon sinh dục, thuốc chống thụ thai uống làm tăng khả dụng sinh học của các thuốc chống trầm cảm 3 vòng. 

Khi dùng physostigmin để đảo ngược tác dụng của các thuốc chống trầm cảm 3 vòng trên hệ thần kinh trung ương (điều trị lú lẫn, hoang tưởng, hôn mê) có thể gây block tim, rối loạn dẫn truyền xung động, gây loạn nhịp. 

Với levodopa, tác dụng kháng cholinergic của các thuốc chống trầm cảm có thể làm dạ dày tống thức ăn chậm, do đó làm giảm khả dụng sinh học của levodopa. 

Cimetidin ức chế chuyển hoá các thuốc các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, làm tăng nồng độ các thuốc này trong máu có thể dẫn đến ngộ độc. 

Clonidin, guanethidin hoặc guanadrel bị giảm tác dụng hạ huyết áp khi sử dụng đồng thời với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng. 

Sử dụng đồng thời với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng và các thuốc cường giao cảm làm tăng tác dụng trên tim mạch có thể dẫn đến loạn nhịp tim, nhịp nhanh, tăng huyết áp nặng hoặc sốt cao.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, không quá 30°C. Tránh ánh sáng.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • TU

    NGUYỄN THỊ THỤC UYÊN

    thuốc này 1 vỉ bao nhiêu tiền thế ạ?
    20 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Phạm Quỳnh TrangQuản trị viên

      Chào bạn NGUYỄN THỊ THỤC UYÊN,

      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Amitriptylin 25mg Danapha điều trị trầm cảm (100 viên) có giá 25,000 ₫/hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      20 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • V

    10v bao nhiêu vậy
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Tiến BắcQuản trị viên

      Chào bạn Vũ,
      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Amitriptylin 25mg Danapha điều trị trầm cảm (100 viên) có giá 2,500 ₫/10 viên, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • YT

    Yến Trần

    còn hàng ở khu vực Hà Nội ko ạ
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Thu PhươngQuản trị viên

      Chào bạn Yến Trần,
      Dạ sản phẩm hiện đang hết hàng, bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Amitriptylin 25mg Danapha điều trị trầm cảm (100 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CH

    Chị Huệ

    sản phẩm này còn không ạ
    4 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thanh ThảoQuản trị viên

      Chào chị Huệ,

      Dạ chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Amitriptylin 25mg Danapha điều trị bệnh trầm cảm (100 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ. Thân mến!

      4 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • T

    Trang

    cho xin giá 1 hộp
    7 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Mai Huỳnh Khánh UyênQuản trị viên

      Chào bạn Trang,

      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Amitriptylin 25mg Danapha điều trị bệnh trầm cảm (100 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ. Thân mến!

      7 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 5 bình luận