Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc da liễu/
  4. Corticoid dùng tại chỗ
Thuốc bôi Furmet Cream Medisun hỗ trợ điều trị nhiễm trùng da (10g)
Thuốc bôi Furmet Cream Medisun hỗ trợ điều trị nhiễm trùng da (10g)
Thuốc bôi Furmet Cream Medisun hỗ trợ điều trị nhiễm trùng da (10g)
Thương hiệu: Medisun

Thuốc bôi Furmet Cream Medisun hỗ trợ điều trị nhiễm trùng da (10g)

000201240 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Corticoid dùng tại chỗ

Dạng bào chế

Dạng kem

Quy cách

Hộp

Thành phần

Clotrimazole, Betamethasone, Gentamicin sulfat

Chỉ định

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM MEDISUN

Số đăng ký

VD-25711-16

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Furmet cream được chỉ định để làm giảm biểu hiện viêm của các bệnh về da đáp ứng corticosteroid và có biểu hiện biến chứng nhiễm trùng thứ phát do vi khuẩn nhạy cảm với các thành phần của thuốc hoặc khi nghi ngờ có khả năng bị nhiễm trùng. Ngoài ra thuốc còn giúp cơ thể tăng sức đề kháng khi gặp phải các trường hợp bệnh nhiễm khuẩn, nhiễm độc hay vết thương lâu lành.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc bôi Furmet Cream là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc bôi Furmet Cream

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Clotrimazole

100mg

Betamethasone

6.4mg

Gentamicin sulfat

10mg

Công dụng của Thuốc bôi Furmet Cream

Chỉ định

Giảm biểu hiện viêm của các bệnh về da đáp ứng corticosteroid và có biểu hiện biến chứng nhiễm trùng thứ phát do vi khuẩn nhạy cảm với các thành phần của thuốc hoặc khi nghi ngờ có khả năng bị nhiễm trùng. 

Các rối loạn bao gồm: Bệnh da liễu bẹn, viêm da mạn tính ở các chi, viêm da nếp gấp, viêm bao quy đầu, bệnh zona, viêm da tiết bã nhờn do eczema, viêm da tiếp xúc, viêm nang lông, bệnh tổ đĩa, viêm quanh móng, ngứa hậu môn, da bị hăm, viêm da tiết bã, mụn mủ, ghẻ lở, viêm khóe miệng, viêm da do nhạy cảm ánh sáng, bệnh liken và các nhiễm nấm da như: Nấm da chân, bệnh nấm da đùi và nấm da thân.

Dược lực học

Gentamicin sulfat là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Phổ diệt khuẩn của gentamicin thực tế bao gồm các vi khuẩn hiếu khí Gram âm và các tụ cầu khuẩn, kể cả các chủng tạo ra Penicilinase và kháng Methicilin. Gentamicin ít có tác dụng đối với các khuẩn lậu cầu, liên cầu, phế cầu, não mô cầu, Citrobacter, ProvidenciaEnterococci. Các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc như Bacteroides, Clostridia đều kháng gentamicin. 

Betamethasone là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể. 0,75 mg betamethason có tác dụng chống viêm tương đương với khoảng 5 mg prednisolon. Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng. Thuốc dùng đường uống, tiêm, tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi để trị nhiều bệnh cần chỉ định dùng corticosteroid, trừ các trạng thái suy thượng thận thì ưa dùng hydrocortison kèm bổ sung fudrocortison. Do ít có tác dụng mineralocorticoid, nên betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi. Dùng liều cao, betamethason có tác dụng ức chế miễn dịch. 

Clotrimazole là thuốc chống nấm phổ rộng được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nắm gây bệnh khác nhau và cũng có tác dụng trên Trichomonas, Staphylococcus và Bacteroides. Không có tác dụng với Lactobacilli. Cơ chế tác dụng của clotrimazole là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm. Invitro, clotrimazole có tác dụng kìm hãm và diệt nấm, tùy theo nồng độ, với các chủng Trichophyton rubrum, Trichophyton cosum, Microporum canis và các loài Candida.

Dược động học

Hấp thu: 

Gentamicin không được hấp thu qua đường tiêu hóa. Gentamicin được sử dụng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.

Betamethasone dễ được hấp thu qua đường tiêu hóa. Thuốc cũng dễ được hấp thụ khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách hoặc khi thụt trực tràng, có thể có một lượng betamethason được hấp thu đủ cho tác dụng toàn thân.

Clotrimazole dùng bôi trên da hoặc dùng đường âm đạo, clotrimazol rất ít được hấp thu.

Phân bố: 

Gentamicin ít gắn với protein huyết tương, khuếch tán chủ yếu vào các dịch ngoại bào và khuếch tán dễ dàng vào ngoại dịch tai trong.

Betamethasone phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Trong tuần hoàn, betamethasone liên kết rộng rãi với các protein huyết tương, chủ yếu là với globulin còn với albumin thì ít hơn.

Chuyển hóa:

Gentamicin không bị chuyển hóa và được thải trừ (gần như không thay đổi) ra nước tiểu qua lọc ở cầu thận.

Chuyển hóa của các corticosteroid tổng hợp, bao gồm betamethasone, chậm hơn và ái lực liên kết protein của chúng thấp hơn, điều đó có thể giải thích hiệu lực mạnh hơn so với các corticosteroid tự nhiên.

Thải trừ:

Gentamicin có ít nhất 70% liều dùng được bài xuất ra nước tiểu trong 24 giờ.

Cách dùng Thuốc bôi Furmet Cream

Cách dùng

Thoa thuốc lên vùng da bị bệnh và xung quanh đó 2-3 lần mỗi ngày.

Để việc điều trị có kết quả nên thoa thuốc đều đặn.

Liều dùng

Thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ, vị trí của vùng da bị bệnh và sự đáp ứng của người bệnh. Tuy nhiên, nếu không có cải thiện lâm sàng sau bốn tuần thoa thuốc nên xem lại chẩn đoán; đặc biệt đối với trẻ em không quá 2 tuần, trẻ sơ sinh không quá 1 tuần.

Làm gì khi dùng quá liều?

Bệnh nhân cần ngừng sử dụng thuốc. 

Làm gì khi quên 1 liều?

Không có thông tin.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Furmet, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Các phản ứng tại chỗ (> 1 %) bao gồm bỏng nhẹ, kích ứng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, đau rát vùng bôi thuốc ở da hoặc âm đạo.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh dị ứng với gentamycin và với các aminoglycosid khác.
  • Chống chỉ định dùng betamethasone cho người bệnh bị tiểu đường, tâm thần, loét dạ dày và hành tá tràng, trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus, trong nhiễm nấm toàn thân và ở người bệnh quá mẫn với betamethasone hoặc với các corticosteroid khác.

Thận trọng khi sử dụng

Không nên dùng thuốc diện rộng hoặc dùng thuốc thời gian dài.

Không nên dùng thuốc dưới dạng băng ép.

Không dùng clotrimazole cho điều trị nhiễm nấm toàn thân.

Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần điều trị, nếu không đỡ cần khám lại. Báo với thầy thuốc nếu có biểu hiện tăng kích ứng ở vùng bôi thuốc (đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước, sưng), dấu hiệu của sự quá mẫn.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây buồn ngủ nên dùng được cho người đang lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Sự an toàn khi sử dụng corticosteroid trong giai đoạn mang thai chưa được nghiên cứu rõ. Cần cân nhắc khi sử dụng thuốc trong thai kỳ nếu lợi ích mang lại lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi. Thuốc không nên sử dụng với số lượng lớn và thời gian dài cho phụ nữ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc có khả năng vào sữa mẹ, nên ngừng cho con bú khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Chưa có thông báo về tác dụng hiệp đồng hay đối kháng giữa clotrimazole và nystatin, amphotericin B hay flucytosin với các loài C. albicans. 

Nồng độ tacrolimus trong huyết thanh của người bệnh ghép gan tăng lên khi dùng đồng thời với clotrimazole. Do vậy nên giảm liều tacrolimus theo nhu cầu.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô thoáng, tránh ánh sáng và độ ẩm, nhiệt độ dưới 30 ºC.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • D

    Dương

    Bnh 1 tuýp ạ
    10 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Thuỳ LinhQuản trị viên

      Chào bạn Dương,

      Dạ sản phẩm có giá 12.100đ/Hộp.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      10 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • T

    Tùng

    Xin giá?
    25 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Mai Đoàn Anh ThưQuản trị viên

      Chào bạn Tùng,

      Dạ sản phẩm có giá 12,100 ₫/tuýp.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      25 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CG

    chị Giang

    chị đang cần 1 tub. nhắn chị nhé
    5 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Phạm Thị Phương HoàiQuản trị viên

      Chào chị Giang,
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
      Thân mến!

      5 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • LN

    Lê Nga

    E cần mua ạ bảo nhiêu 1 hộp
    6 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Tô Thị Hồng AnhQuản trị viên

      Chào chị Lê Nga,

      Dạ, sản phẩm có giá là 12,100đ / Hộp ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên của Long Châu liên hệ đến SĐT bạn để lại ạ.
      Thân mến!

      6 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CH

    CHỊ HƯỜNG

    giá bn - tup
    8 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Phương LinhQuản trị viên

      Chào chị Hường,

      Dạ, sản phẩm có giá là 12,100đ / Hộp ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên của Long Châu liên hệ đến SĐT bạn để lại ạ. Thân mến!

      8 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 5 bình luận