Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc tiêu hoá & gan mật/
  4. Thuốc lợi tiểu
Thuốc Furosemide Stada 40mg điều trị phù, tăng huyết áp (5 vỉ x 10 viên)
Thuốc Furosemide Stada 40mg điều trị phù, tăng huyết áp (5 vỉ x 10 viên)
Thuốc Furosemide Stada 40mg điều trị phù, tăng huyết áp (5 vỉ x 10 viên)
Thuốc Furosemide Stada 40mg điều trị phù, tăng huyết áp (5 vỉ x 10 viên)
Thuốc Furosemide Stada 40mg điều trị phù, tăng huyết áp (5 vỉ x 10 viên)
Thuốc Furosemide Stada 40mg điều trị phù, tăng huyết áp (5 vỉ x 10 viên)

Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi theo lô hàng

Thương hiệu: Stada

Thuốc Furosemide Stada 40mg điều trị phù, tăng huyết áp (5 vỉ x 10 viên)

000032120 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc lợi tiểu

Số đăng ký

893110462424
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 5 vỉ x 10 viên

Thành phần

Furosemid

Chỉ định

Cao huyết áp, Huyết áp cao, Phù nề

Chống chỉ định

Vô niệu

Nhà sản xuất

STADA

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Furosemide Stada 40mg của Công ty TNHH LD Stada VN, thành phần chính là furosemid. Thuốc có tác dụng điều trị phù, điều trị tăng huyết áp khi có tổn thương thận, điều trị tăng calci huyết.

Furosemide Stada 40mg được bào chế dạng viên nén tròn, màu trắng đến trắng ngà, hai mặt khum, một mặt khắc vạch, một mặt trơn, đóng gói theo quy cách:

  • Vỉ 10 viên, hộp 5 vỉ.
  • Chai 100 viên, hộp 1 chai.
  • Chai 500 viên, hộp 1 chai.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ.

Thuốc Furosemide là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Furosemide

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Furosemid

40mg

Công dụng của Thuốc Furosemide

Chỉ định

  • Ðiều trị phù phổi cấp; phù do tim, gan, thận và các loại phù khác.
  • Điều trị tăng huyết áp khi có tổn thương thận.
  • Điều trị tăng calci huyết.

Dược lực học

Furosemid là thuốc lợi tiểu dẫn chất sulfonamid thuộc nhóm tác dụng mạnh, nhanh, phụ thuộc liều lượng. Thuốc tác dụng ở nhánh lên của quai Henle, vì vậy được xếp vào nhóm thuốc lợi tiểu quai.

Cơ chế tác dụng chủ yếu của furosemid là ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na+, K2+, 2CI- ở đoạn dày của nhánh lên quai Henle, làm tăng thải trừ những chất điện giải này kèm theo tăng bài xuất nước. Cũng có sự tăng đào thải Ca2+ và Mg2+. Tác dụng lợi tiểu của thuốc mạnh, do đó kéo theo tác dụng hạ huyết áp, nhưng thường yếu. Ở người bệnh phù phổi, furosemid gây tăng thể tích tĩnh mạch, do đó làm giảm huyết áp tiền gánh cho thất trái trước khi thấy rõ tác dụng lợi tiểu.

Dược động học

Hấp thu

Furosemid hấp thu tốt qua đường uống, tác dụng lợi tiểu xuất hiện nhanh sau ½ giờ, đạt nồng độ tối đa sau 1 - 2 giờ và duy trì tác dụng từ 4 - 6 giờ. Tác dụng chống tăng huyết áp kéo dài hơn. Với người bệnh phù nặng, sinh khả dụng của thuốc giảm, có thể do ảnh hưởng trực tiếp của việc giảm hấp thu đường tiêu hóa. Sự hấp thu của furosemid có thể kéo dài và có thể giảm bởi thức ăn.

Phân bố

Furosemid qua được hàng rào nhau thai và vào trong sữa mẹ.

Chuyển hóa

Chưa có báo cáo.

Thải trừ

Một phần ba lượng thuốc hấp thu được thải trừ qua thận, phần còn lại thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng không chuyển hóa, thuốc thải trừ hoàn toàn trong 24 giờ.

Cách dùng Thuốc Furosemide

Cách dùng

Furosemide Stada 40 mg được dùng bằng đường uống.

Liều dùng

Phù:

  • Liều uống bắt đầu thường dùng là 40mg/ngày. Điều chỉnh liều nếu thấy cần thiết tùy theo đáp ứng.

  • Trường hợp phù nhẹ có thể dùng liều 20mg/ngày hoặc 40mg cách ngày.

  • Một vài trường hợp có thể tăng liều lên 80mg hoặc hơn nữa, chia làm 1 hoặc 2 lần trong ngày.

  • Trường hợp nặng, có thể phải dò liều tăng dần đến 600mg/ngày. Với trẻ em liều thường dùng đường uống là 1 - 3mg/kg/ngày, đến tối đa 40mg/ngày.

Tăng huyết áp:

  • Furosemid không phải là thuốc chính để điều trị bệnh tăng huyết áp và có thể phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác để điều trị tăng huyết áp ở người có tổn thương thận.

  • Liều dùng đường uống là 40 - 80mg/ngày, dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.

Tăng calci huyết:

  • Liều 120mg/ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 hoặc 3 liều nhỏ.

Người cao tuổi: Có thể dễ nhạy cảm với tác dụng của thuốc hơn so với liều thường dùng ở người lớn.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng

Mất cân bằng nước và điện giải bao gồm: Đau đầu, yếu cơ, chuột rút, khát nước, hạ huyết áp, chán ăn, mạch nhanh.

Điều trị

Bù lại lượng nước và điện giải đã mất.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR >1/100

  • Tuần hoàn: Giảm thể tích máu trong trường hợp điều trị liều cao, hạ huyết áp thế đứng.

  • Chuyển hóa: Giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, tăng acid uric huyết, nhiễm kiềm do giảm clor huyết.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.

  • Da: Ban da, viêm mạch, dị cảm.

  • Chuyển hóa: Tăng glucose huyết, glucose niệu.

  • Tai: Ù tai, giảm thính lực có hồi phục (ở liều cao).

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Chống chỉ định

Thuốc Furosemide Stada 40mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với furosemid và với các dẫn chất sulfonamid, ví dụ như sulfamid điều trị đái tháo đường.

  • Tình trạng tiền hôn mê gan, hôn mê gan.

  • Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng với những người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc tiểu khó vì có thể thúc đẩy bí tiểu tiện cấp.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Khuyến cáo bệnh nhân thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc vì thuốc có thể gây hạ huyết áp tư thế đứng, đau đầu.

Thời kỳ mang thai

Thiazid, các thuốc lợi tiểu dẫn chất thiazid và các thuốc lợi tiểu quai đều qua hàng rào nhau thai vào thai nhi và gây rối loạn nước và chất điện giải cho thai nhi.

Với thiazid và dẫn chất nhiều trường hợp giảm tiểu cầu ở trẻ sơ sinh đã được thông báo. Nguy cơ này cũng xuất hiện sau khi sử dụng thuốc lợi tiểu quai như furosemid và bumetamid. Vì vậy, trong 3 tháng cuối thai kỳ, thuốc chỉ được dùng khi không có thuốc thay thế, và chỉ với liều thấp nhất trong thời gian ngắn.

Thời kỳ cho con bú

Dùng furosemid trong thời kỳ cho con bú có nguy cơ ức chế tiết sữa. Trường hợp này nên ngừng cho con bú.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng furosemid phối hợp với các thuốc sau:

Cephalothin, cephaloridin: Tăng độc tính cho thận.

Muối lithi: Tăng nồng độ lithi huyết, có thể gây độc. Nên tránh dùng nếu không theo dõi được lithi huyết chặt chẽ.

Aminoglycozid: Tăng độc tính cho tai và thận. Nên tránh dùng cùng lúc.

Glycozid tim: Tăng độc tính do hạ K+ máu. Cần theo dõi kali huyết và điện tâm đồ.

Thuốc kháng viêm không steroid: Giảm tác dụng lợi tiểu.

Corticosteroid: Tăng thải K+.

Các thuốc điều trị đái tháo đường: Nguy cơ gây tăng glucose huyết. Cần theo dõi và điều chỉnh liều.

Thuốc giãn cơ không khử cực: Tăng tác dụng giãn cơ.

Thuốc chống đông: Tăng tác dụng chống đông.

Cisplatin: Tăng độc tính thính giác. Nên tránh dùng cùng lúc.

Các thuốc hạ huyết áp: Tăng tác dụng hạ huyết áp. Nếu phối hợp cần điều chỉnh liều. Đặc biệt khi phối hợp với thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, huyết áp có thể giảm nặng.

Bảo quản

Nhiệt độ không quá 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • EH

    em hoàng

    bao nhiêu 1 vỉ
    10/04/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • PhuongHTM10Dược sĩ

      Chào em Hoàng,
      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Furosemide 40mg Mekophar điều trị phù phổi cấp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link. Em vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
      Thân mến!

      10/04/2023

      Hữu ích

      Trả lời
  • TN

    Nguyễn thị nga

    Loại này bn ạem cám ơn
    08/12/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • TramNQDược sĩ

      Chào bạn Nguyễn thị nga,
      Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong Bạn thông cảm.
      Bạn có thể thay thế bằng sản phẩm FUROSEMIDE 40MG MEKOPHAR 10X30
      Link sản phẩm: https://nhathuoclongchau.com/thuoc/furosemide-40mg-3688.html
      Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn sản phẩm tương tự cùng công dụng.
      Thân mến!

      08/12/2022

      Hữu ích

      Trả lời