Cốm Hapacol 250 Sinus DHG điều trị cảm sốt, nhức đầu, đau nhức cơ bắp (24 gói)
Danh mục | Thuốc ho & cảm |
Dạng bào chế | Cốm |
Quy cách | Hộp 24 Gói x 1.5g |
Thành phần | Acetaminophen, Chlorpheniramine |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Phì đại tuyến tiền liệt, Cảm lạnh, Hen phế quản, Thiếu máu |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Nhà sản xuất | CÔNG TY TNHH MTV DƯỢC PHẨM DHG |
Số đăng ký | VD-28570-17 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Hapacol 250 Sinus là một sản phẩm của Công ty cổ phần Dược Hậu Giang (DHG), thành phần chính là paracetamol và clorpheniramin maleat (chlorpheniramine maleate). Thuốc được dùng để điều trị triệu chứng các trường hợp: Cảm sốt, nhức đầu, đau nhức cơ bắp, xương khớp kèm theo sổ mũi, viêm màng nhầy xuất tiết, viêm xoang do cảm cúm hoặc do dị ứng với thời tiết. Hapacol 250 Sinus được bào chế dạng thuốc cốm sủi bọt và đóng gói theo quy cách: Hộp 24 gói. |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Cốm Hapacol 250 Sinus là gì ?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần của Cốm Hapacol 250 Sinus
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Acetaminophen | 250mg |
Chlorpheniramine | 2mg |
Công dụng của Cốm Hapacol 250 Sinus
Chỉ định
Thuốc Hapacol 250 Sinus được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị triệu chứng các trường hợp: Cảm sốt, nhức đầu, đau nhức cơ bắp, xương khớp kèm theo sổ mũi, viêm màng nhầy xuất tiết, viêm xoang do cảm cúm hoặc do dị ứng với thời tiết.
Dược lực học
Mã ATC: N02B E51
Paracetamol là thuốc giảm đau - hạ sốt. Thuốc tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường.
Clorpheniramin maleat là một thuốc kháng histamin, thông qua ức chế thụ thể H1 theo cơ chế cạnh tranh, làm ức chế hoạt động của histamin trên cơ trơn, trên khả năng thấm của mao mạch, dẫn đến làm giảm hay mất đi các biểu hiện dị ứng, đặc biệt ở đường hô hấp trên.
Dược động học
Paracetamol hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thời gian bán thải là 1,25 - 3 giờ. Paracetamol bị N - hydroxyl hóa bởi cytochrom P450 để tạo nên N - acetyl - benzoquinonimin, một chất trung gian có tính phản ứng cao. Chất chuyển hóa này bình thường phản ứng với các nhóm sulfhydryl trong glutathion và như vậy bị khử hoạt tính.
Tuy nhiên nếu uống liều cao paracetamol, chất chuyển hóa này được tạo thành với lượng đủ để làm cạn kiệt glutathion của gan; trong tình trạng đó, phản ứng của nó với nhóm sulfhydryl của protein gan tăng lên, có thể dẫn đến hoại tử gan. Thuốc được thải trừ qua thận.
Clorpheniramin maleat hấp thu tốt bằng đường uống. Thuốc được chuyển hóa nhanh và nhiều. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Thời gian bán thải của clorpheniramin là 12 - 15 giờ.
Cách dùng Cốm Hapacol 250 Sinus
Cách dùng
Hòa tan thuốc vào lượng nước (thích hợp cho bé) đến khi sủi hết bọt.
Liều dùng
Trẻ em từ 4 - 6 tuổi: uống 1 gói/ lần.
Cách mỗi 4 - 6 giờ uống một lần, không quá 5 lần/ ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều paracetamol do dùng một liều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol (7,5 - 10 g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
Biểu hiện của quá liều paracetamol:
Buồn nôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay.
Cách xử trí:Khi nhiễm độc paracetamol nặng, cần điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl. N - acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Điều trị với N - acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N - acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N - acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/ kg thể trọng, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/ kg thể trọng cách nhau 4 giờ một lần.
Ngoài ra, có thể dùng methionin, than hoạt và/ hoặc thuốc tẩy muối.
Biểu hiện của quá liều clorpheniramin:
An thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
Cách xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải. Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Hapacol 250 Sinus, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Da và mô dưới da: Ban da.
-
Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn.
-
Thận - tiết niệu: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
-
Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu.
Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1000
-
Toàn thân: Phản ứng quá mẫn.
Clorpheniramin:
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Thần kinh: Ngủ gà, an thần.
-
Tiêu hoá: Khô miệng.
Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1000
-
Thần kinh: Chóng mặt.
-
Tiêu hoá: Buồn nôn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Chống chỉ định
Thuốc Hapacol 250 Sinus chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
-
Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.
-
Người bệnh glaucom góc hẹp, đang trong cơn hen cấp, phì đại tuyến tiền liệt, tắc cổ bàng quang, loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng.
-
Người bệnh dùng thuốc ức chế MAO trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin.
-
Phụ nữ cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng
Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p - aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn.
Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
Đối với người bị phenylceton - niệu và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ thể nên tránh dùng paracetamol với thuốc hoặc thực phẩm có chứa aspartam. Đối với một số người quá mẫn (bệnh hen) nên tránh dùng paracetamol với thuốc hoặc thực phẩm có chứa sulfit.
Phải dùng thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, suy giảm chức năng gan và thận. Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ. Tác dụng an thần của clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác. Thận trọng khi dùng cho người có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở, người bị tăng nhãn áp, người cao tuổi. Nguy cơ gây sâu răng khi sử dụng trong thời gian dài.
Đối với thuốc chứa paracetamol: Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven - Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không sử dụng thuốc cho các đối tượng đang vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.
Thời kỳ mang thai
Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
Dùng clorpheniramin trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.
Thời kỳ cho con bú
Chống chỉ định cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Không dùng đồng thời với các thuốc sau: Thuốc kháng đông coumarin và dẫn chất indandion, phenothiazin, thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid, các thuốc an thần gây ngủ, rượu và các thức uống chứa cồn khác, các thuốc ức chế monoamin oxidase.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Sản phẩm liên quan
Câu hỏi thường gặp
Dược lực học là gì?
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là gì?
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Các dạng bào chế của thuốc?
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:- Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
- Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
- Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).
Theo đường dùng:
- Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
- Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
- Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
- Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Đánh giá sản phẩm
Hỏi đáp (0 bình luận)
Lọc theo:
HongHT20
Chào Bạn Uyên,
Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong Bạn thông cảm. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn sản phẩm tương tự cùng công dụng. Thân mến!Hữu ích
- CL
Chị Ly
có hàng k ạHữu ích
DinhNT26
Chào chị Ly,
Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong chị thông cảm. Chị vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn sản phẩm cùng công dụng.
Thân mến!
Hữu ích
- ND
Thạch Nhật Duy
1 gói bao nhiêuHữu ích
HuuLT5
Chào bạn Thạch Nhật Duy,
Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong bạn thông cảm. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn sản phẩm tương tự cùng công dụng.
Thân mến!Hữu ích
Uyên
Hữu ích
Trả lời