Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc nhỏ mắt |
Dạng bào chế | Dung dịch |
Quy cách | Chai x 5ml |
Thành phần | |
Chỉ định | Đục thủy tinh thể, Co đồng tử |
Chống chỉ định | Dị ứng thuốc |
Nhà sản xuất | LABORATOIRES CHAUVIN |
Nước sản xuất | Pháp |
Xuất xứ thương hiệu | Pháp |
Số đăng ký | VN-12548-11 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Indocollyre 0,1% của Công ty Laboratoire Chauvin, thành phần chính là Indomethacin/Indometacin. Thuốc dùng chỉ định trong một số phẫu thuật nhất định tại mắt và trong điều trị hậu phẫu: Ức chế co đồng tử, chống viêm sau phẫu thuật đục thủy tinh thể hoặc các phẫu thuật tiền phòng, giảm đau sau phẫu thuật giác mạc điều trị các tật về khúc xạ (đặc biệt trong mổ điều trị cận thị). Indocollyre 0,1% được bào chế dưới dạng dung dịch nhỏ mắt. Chai 5ml. |
Đối tượng sử dụng | Trẻ em, Người cao tuổi |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc nhỏ mắt Indocollyre 0.1% là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Indometacin | 0.1% |
Thuốc Indocollyre 0,1% dùng chỉ định trong một số phẫu thuật nhất định tại mắt và trong điều trị hậu phẫu:
Ức chế co đồng tử.
Chống viêm sau phẫu thuật đục thủy tinh thể hoặc các phẫu thuật tiền phòng.
Giảm đau sau phẫu thuật giác mạc điều trị các tật về khúc xạ (đặc biệt trong mổ điều trị cận thị).
Indomethacin là chất ức chế tổng hợp Prostaglandin thuộc nhóm indol. Indomethacin là một chất ức chế không chọn lọc men cyclooxygenase (COX) 1 và 2, là các enzyme tham gia vào quá trình tổng hợp prostaglandin từ acid arachidonic. Prostaglandin là các phân tử kiểu hocmon thường thấy trong cơ thể, chúng có nhiều tác động trong cơ thể và đôi khi dẫn đến tình trạng sốt, viêm và đau.
Do đó, indomethacin có đặc tính chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Hoạt tính này thể hiện qua tác dụng ức chế men COX do làm giảm tổng hợp prostaglandin.
Indomethacin đã được dùng trên lâm sàng trong hơn 30 năm qua, bao gồm các đặc tính kháng viêm và giảm đau được dùng trong điều trị tại chỗ các trường hợp viêm sau phẫu thuật đục thuỷ tinh thể, phẫu thuật tiền phòng và ức chế co đồng tử sau phẫu thuật. Các đặc tính này đã được mô tả trong dược lực học thử nghiệm.
Indomethacin
Khi dùng theo đường nhỏ mắt, indomethacin được hấp thu vào trong các mô của mắt với nồng độ bên trong nhãn cầu đủ để ức chế việc tổng hợp prostaglandin. Hấp thu toàn thân đối với indomethacin là rất thấp sau khi nhỏ mắt. Khi dùng indomethacin theo đường uống, gần như toàn bộ liều thuốc được hấp thu. Trong máu, indomethacin chủ yếu liên kết với protein huyết tương.
Indomethacin được chuyển hóa tại gan và được thải trừ cùng với các chất chuyển hóa của nó qua phân và nước tiểu.
Hydroxypropyl-β-cyclodextrin
Tá dược hydroxypropyl-β-cyclodextrin (HPβCD) được hấp thu không đáng kể qua đường uống và chủ yếu được thải trừ qua phân sau khi bị phân hủy bởi hệ vi khuẩn đường ruột. Khi dùng theo đường tĩnh mạch, HPβCD được thải trừ nhanh chóng ở dạng chưa bị biến đổi qua nước tiểu và phân bố rất ít ở các mô. Các thông số dược động học không thay đổi khi dùng liều lặp lại.
Dùng nhỏ mắt.
Theo hướng dẫn chung, liều khuyến cáo thông thường cho người lớn như sau:
Ức chế co đồng tử trong phẫu thuật:
Nhỏ 2 giọt, nhắc lại sau 2 giờ vào ngày trước phẫu thuật, nhỏ 2 giọt 3 giờ trước phẫu thuật và 2 giọt 1 giờ trước phẫu thuật.
Chống viêm sau phẫu thuật đục thủy tinh thể hoặc phẫu thuật tiền phòng:
Nhỏ 1 giọt/lần, 4 đến 6 lần/ngày cho đến khi hết các triệu chứng, bắt đầu từ 24 giờ sau khi phẫu thuật.
Giảm đau sau phẫu thuật giác mạc để điều trị các tật về khúc xạ mắt:
Nhỏ 1 giọt/lần x 4 lần/ngày, dùng vài ngày sau khi phẫu thuật.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Hạn chế sử dụng quá liều thuốc.
Quên liều thuốc Indocollyre 0,1% thì hãy nhỏ thuốc càng sớm càng tốt, nếu gần với liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và nhỏ liều tiếp theo như bình thường.
Cảm giác nóng cay mắt thoáng qua.
Dị ứng, nhạy cảm với ánh sáng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Mang thai từ 6 tháng trở lên.
Có tiền sử dị ứng với diclofenac hoặc các thuốc có tác dụng tương tự, ví dụ như các thuốc chống viêm phi steroid (NSAIDs) khác hoặc aspirin.
Có tiền sử lên cơn hen do aspirin hoặc các NSAIDs khác.
Loét dạ dày, hành tá tràng trong gian đoạn tiến triển.
Suy gan nặng.
Suy thận nặng.
Nói chung không nên dùng đồng thời với các thuốc sau:
Thuốc chống đông máu đường uống.
Các NSAIDs khác (bao gồm cả các salicylat khi dùng liều cao: Trên 3g/ngày ở người lớn).
Heparin, Lithium, Methotrexate liều cao (> 15mg/tuần), Ticlopidine.
Trong các trường hợp dị ứng với asparin hoặc các thuốc chống viêm phi steroid khác. Một số bệnh nhân có thể lên cơn hen do dị ứng với aspirin hoặc các thuốc chống viêm phi steroid khác. Chống chỉ định cho các trường hợp này: Nếu có biểu hiện dị ứng, phải ngừng thuốc ngay.
Không nên dùng khi đang mang kính tiếp xúc.
Không được để đầu ống thuốc nhỏ mắt tiếp xúc với mắt. Đậy ngay nút lại sau khi dùng thuốc.
Thận trọng khi dùng.
Nói chung, nên hỏi ý kiến bác sỹ trước khi dùng thuốc. Trong 5 tháng đầu thai kỳ, nếu cần, có thể dùng thuốc (theo đơn của bác sỹ). Khi đã mang thai từ tháng thứ 6 trở lên, không được lưu ý dùng thuốc trong bất kỳ trường hợp nào, vì có thể gây hậu quả nghiêm trọng cho thai nhi, đặc biệt là với hệ mạch máu và thận, ngay cả khi chỉ dùng một lần và dùng vào cuối thai kỳ.
Nên tránh dùng thuốc.
Nếu đang phải dùng một loại thuốc nhỏ mắt khác nữa thì không nên nhỏ đồng thời một lúc 2 loại. Phải đảm bảo khoảng cách sử dụng giữa 2 thuốc tối thiểu 15 - 30 phút.
Khi sử dụng đồng thời thuốc Indocollyre 0,1% với thuốc chống đông máu có thể xảy ra tương tác thuốc làm giảm/ tăng hiệu quả điều trị của một trong 2 thuốc
Do đó, khi đi khám bạn nên nói với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng mà bạn đang sử dụng để có thể kiểm soát được tương tác thuốc và lựa chọn được phương hướng điều trị thích hợp nhất.
Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Lữ Thị Anh Thư
Chào bạn Lương Thanh Tài,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
0522xxxxxx
Phạm Quỳnh Trang
Chào bạn,
Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
Lọc theo:
Tiến Sang
Hữu ích
Cao Thị Linh Chi
Chào bạn Tiến Sang,
Dạ sản phẩm có giá 73,900 ₫/chai
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Thương
Hữu ích
Cao Thị Linh Chi
Chào bạn Thương,
Dạ sản phẩm có giá 73,900 ₫/chai
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Nguyen thi yen
Hữu ích
Lữ Thị Anh Thư
Chào bạn Nguyen Thi Yen,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
An
Hữu ích
Nguyễn Minh Hằng
Chào bạn An,
Dạ sản phẩm có giá 73,900 ₫/chai
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trịnh Dũng
Hữu ích
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào bạn Trịnh Dũng,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Lương Thanh Tài