Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc tim mạch & máu/
  4. Thuốc tim mạch huyết áp
Thuốc Irbesartan Stella 300mg điều trị bệnh tăng huyết áp và bệnh thận do đái tháo đường (2 vỉ x 14 viên)
Thương hiệu: Stella Pharm

Thuốc Irbesartan Stella 300mg điều trị bệnh tăng huyết áp và bệnh thận do đái tháo đường (2 vỉ x 14 viên)

000106780 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc tim mạch huyết áp

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 2 Vỉ x 14 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Mang thai, Dị ứng thuốc

Nhà sản xuất

STELLA

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-18533-13

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Irbesartan 300 được sản xuất bởi công ty TNHH Stella, có thành phần chính là irbesartan, được chỉ định để điều trị bệnh tăng huyết áp và bệnh thận do đái tháo đường.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Irbesartan là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Irbesartan

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Irbesartan

300mg

Công dụng của Thuốc Irbesartan

Chỉ định

Thuốc Irbesartan 300 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Bệnh tăng huyết áp: Irbesartan được sử dụng đơn độc hay kết hợp với các nhóm điều trị tăng huyết áp khác trong điều trị tăng huyết áp.
  • Bệnh thận do đái tháo đường: Irbesartan được dùng để điều trị bệnh thận do đái tháo đường biểu hiện bằng sự tăng creatinin huyết thanh và protein niệu (sự bài tiết protein trong nước tiểu vượt quá 300 mg/ngày) ở bệnh nhân bị tiểu đường týp 2 và tăng huyết áp.

Dược lực học

Irbesartan là một thuốc dùng đường uống có tác dụng đối kháng chọn lọc trên thụ thể angiotensin II (loại AT1).

Cơ chế tác động: Ngăn chặn tất cả những tác dụng của angiotensin II qua trung gian thụ thể AT1, không kể đến nguồn gốc hoặc con đường tổng hợp của angiotensin II. Tác dụng đối kháng chọn lọc trên thụ thể AT1, dẫn đến tăng renin huyết tương và giảm nồng độ aldosteron huyết thanh. Nồng độ kali trong huyết thanh không bị ảnh hưởng đáng kể khi dùng irbesartan đơn độc ở liều khuyến cáo. Irbesartan không ức chế men chuyển (kininase II), một loại enzym tạo ra angiotensin II và thoái giáng bradykinin thành chất chuyển hóa dạng bất hoạt. Irbesartan không cần phải chuyển thành chất chuyển hóa để có tác động này.

Dược động học

Irbesartan được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa với sinh khả dụng đường uống từ 60 - 80%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của irbesartan đạt được từ 1,5 đến 2 giờ sau khi uống. Khoảng 96% irbesartan liên kết với protein huyết tương. Thuốc được chuyển hóa qua gan, chủ yếu bởi cytochrom P450 isoenzym CYP2C9 thành chất chuyển hóa không có hoạt tính. Thuốc được đào thải dưới dạng không đổi và dạng chuyển hóa trong mật và trong nước tiểu. Thời gian bán thải cuối cùng là khoảng 11 - 15 giờ.

Cách dùng Thuốc Irbesartan

Cách dùng

Thuốc được sử dụng bằng đường uống và không phụ thuộc vào bữa ăn.

Liều dùng

Bệnh tăng huyết áp

Người lớn: Liều khởi đầu thông thường của irbesartan ở người lớn là 150 mg x 1 lần/ngày cho bệnh nhân không bị suy giảm thể tích nội mạch. Nếu dùng liều khởi đầu mà huyết áp vẫn không thể hạ như mong muốn, có thể tăng liều đến 300 mg x 1 lần/ngày hoặc có thể dùng thêm thuốc lợi tiểu. Irbesartan cũng có thể dùng kết hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.

Khởi đầu điều trị với liều thấp 75 mg mỗi ngày đối với người trên 75 tuổi, bệnh nhân bị suy giảm thể tích nội mạch và những bệnh nhân đang thẩm phân máu.

Bệnh thận do đái tháo đường

Trong điều trị bệnh thận ở những bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có tăng huyết áp, nên khởi đầu với liều irbesartan 75 mg x 1 lần/ngày, tăng đến liều 300 mg x 1 lần/ngày như là liều duy trì.

Bệnh nhân suy thận, suy gan

Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận, suy gan.

Trẻ em

Liều khởi đầu thông thường của irbesartan ở trẻ em 6 -12 tuổi hoặc thanh thiếu niên 13 -16 tuổi bị tăng huyết áp lần lượt là 75 mg hoặc 150 mg X 1 lần/ngày. Nếu đáp ứng của huyết áp không đủ với liều khởi đầu, có thể tăng liều lần lượt đến 150 mg hoặc 300 mg x 1 lần/ngày cho trẻ em hoặc thanh thiếu niên; không nên dùng liều cao hơn.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Khi quá liều, các triệu chứng nhiều khả năng xảy ra nhất là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; nhịp tim chậm cũng có thể xảy ra. Chưa có liệu pháp đặc hiệu trong điều trị quá liều irbesartan. Bệnh nhân nên được theo dõi và nên điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Irbesartan không thể bị loại trừ bằng thẩm phân máu.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Irbesartan 300, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Không xác định tần suất

  • Thần kinh: Choáng váng, đau đầu.

  • Dị ứng: Phát ban, nổi mề đay, ngứa, phù mạch.

  • Gan: Tăng enzym.

  • Cơ - xương - khớp: Đau cơ, đau khớp, đau lưng.

  • Thận: Suy giảm chức năng thận.

  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.

  • Hô hấp: Rối loạn hô hấp.

  • Khác: Mệt mỏi, giảm bạch cầu trung tính, hạ huyết áp thế đứng phụ thuộc liều, tăng kali huyết.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Irbesartan 300 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với irbesartan hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Phụ nữ có thai.

  • Phụ nữ đang cho con bú.

Thận trọng khi sử dụng

Việc bắt đầu điều trị bằng thuốc trị tăng huyết áp có thể gây hạ huyết áp triệu chứng ở bệnh nhân bị suy giảm thể tích nội mạch hoặc giảm natri, ví dụ bệnh nhân dùng liệu pháp lợi tiểu mạnh hoặc bị thẩm phân. Sự suy giảm thể tích dịch này cần được điều chỉnh trước khi dùng irbesartan hoặc dùng liều khởi đầu thấp hơn.

Nói chung, ở những bệnh nhân có trương lực mạch máu và chức năng thận phụ thuộc chủ yếu vào hoạt động của hệ thống renin-angiotensin-aldosteron (Ví dụ như suy tim sung huyết nặng hoặc bệnh thận, bao gồm cả hẹp động mạch thận), điều trị với thuốc ức chế men chuyển hoặc thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II là những thuốc có ảnh hưởng đến hệ thống này có thể gây hạ huyết áp cấp tính, tăng urê huyết, thiểu niệu, hoặc hiếm gặp hơn có suy thận cấp. Cũng như tất cả các thuốc hạ huyết áp khác, hạ huyết áp quá mức ở những bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.

Irbesartan có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose - galactose.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Khi lái xe và vận hành máy móc, cần lưu ý là choáng váng hoặc mệt mỏi có thể xảy ra trong quá trình điều trị

Thời kỳ mang thai

Nên ngưng dùng irbesartan càng sớm càng tốt khi được chẩn đoán là có thai.

Thời kỳ cho con bú

Do nguy cơ xảy ra tác dụng phụ trên trẻ bú mẹ, nên ngưng cho bú hoặc ngưng thuốc.

Tương tác thuốc

Thuốc lợi tiểu và các thuốc trị tăng huyết áp khác: Có thể làm tăng tác động hạ huyết áp của irbesartan.

Các thuốc bổ sung kali và lợi tiểu tiết kiệm kali: Có thể dẫn đến tăng nồng độ kali huyết thanh.

Lithi: Cần theo dõi cẩn thận nồng độ lithi huyết thanh nếu sự phối hợp này là cần thiết.

Thuốc kháng viêm không steroid: Giảm tác dụng trị tăng huyết áp.

Không nhận thấy có tương tác dược động (hoặc dược lực) đáng kể nào trong các nghiên cứu về tương tác với hydroclorothiazid, digoxin, warfarin và nifedipin. Dựa trên các dữ liệu in vitro, không có khả năng xảy ra tương tác với các thuốc mà sự chuyển hóa của chúng phụ thuộc vào cytochrom P450 isoenzym 1A1, 1A2, 2A6, 2B6, 2D6, 2E1 hoặc 3A4.

Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • CT

    chú tam

    Ad cho xin giá với
    4 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Tiến BắcDược sĩ

      Chào chú Tam,
      Dạ chú có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Ihybes 300 Agimexpharm điều trị tăng huyết áp động mạch vô căn (3 vỉ x 10 viên) có giá 107,010 ₫/hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chú đã để lại ạ.
      Thân mến!

      4 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • HG

    Hồng Gấm

    Cho mình hỏi Ibesartan 300mg nhà thuốc nào của Long Châu ở Bến Tre có ạ, mình hỏi nhân viên nói ko có
    11 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Ngọc HânDược sĩ

      Chào chị Gấm,

      Dạ chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự với hàm lượng thấp hơn là Thuốc Irbesartan Stella 150mg điều trị tăng huyết áp (2 vỉ x 14 viên) tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại Link. Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.

      Thân mến!


      11 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • AH

    anh Hoàng

    cho xin gia
    01/07/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • QuynhDT32Dược sĩ

      Chào bạn Hoàng
      Dạ rất tiếc sản phẩm hiện đang tạm hết hàng tại các nhà thuốc. Mong bạn thông cảm, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn sản phẩm tương tự cùng công dụng
      Thân mến!

      01/07/2022

      Hữu ích

      Trả lời