Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc dạ dày |
Dạng bào chế | Viên nhai |
Quy cách | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | UNITED |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-18596-13 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Kremil-S là sản phẩm của United International Pharma, có thành phần chính là Aluminum Hydroxide; Magnesium Hydroxide; Simethicone làm giảm các triệu chứng như khó tiêu, ợ nóng, đầy hơi. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Viên nhai Kremil-S là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Simethicone | 30mg |
Magnesium hydroxide | 233mg |
Nhôm hydroxyd | 178mg |
Thuốc Kremil-S được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Aluminium hydroxide và Magnesium hydroxide có đặc tính kháng acid và được dùng để trung hòa acid dạ dày. Simethicone có tác dụng chống tạo bọt chống đầy hơi do khả năng làm thay đổi sức căng bề mặt các bong bóng hơi, do đó làm cho chúng kết hợp lại với nhau.
Magnesium hydroxide phản ứng với acid hydrochloric trong dạ dày tạo thành Magnesium chloride. Một lượng nhỏ muối Magnesium có thể được hấp thu và bài tiết qua nước tiểu, còn lại bài tiết quả phân.
Aluminium hydroxide phản ứng với acid hydrochloric trong dạ dày tạo thành Aluminium chloride, trong đó một số được hấp thu. Aluminium được hấp thu thải trừ qua nước tiểu.
Phần lớn Aluminin còn lại trong đường tiêu hóa và tạo thành muối Aluminium không tan hấp thu kém bao gồm hydroxide, phosphat, cacbonate và các dẫn xuất acid béo, được thải trừ qua phân.
Không có dữ liệu về được động học của Simethicone.
Thuốc Kremil-S nên nhai viên thuốc trước khi nuốt, dùng sau mỗi bữa ăn khoảng 1 giờ và trước khi đi ngủ; hoặc khi đau.
Liều dùng cho người lớn: Dùng 1 - 2 viên sau mỗi bữa ăn khoảng 1 giờ và trước khi đi ngủ; hoặc khi đau với tổng liều không quá 8 viên một ngày, hoặc theo sự kê toa của bác sĩ.
Không khuyến cáo dùng cho trẻ em.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Các triệu chứng quá liều thường không nghiêm trọng.
Triệu chứng quá liều cấp tính do kết hợp Aluminium hydroxide và muối Magnesium đã được báo cáo gồm tiêu chảy, đau bụng, nôn mùa.
Dùng liều lượng lớn có thể gây ra hoặc làm nặng thêm tình trạng tắc ruột và liệt ruột ở những bệnh nhân có nguy cơ.
Aluminium và Magnesium được thải trừ qua đường tiết niệu, điều trị quá liều cấp tính bao gồm tiêm tĩnh mạch calci gluconate, bù nước và dùng thuốc lợi tiểu mạnh. Trong trường hợp suy chức năng thận, phương pháp lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc là cần thiết.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Thuốc chỉ sử dụng khi cần và không theo lịch trình, nên trường hợp quên liều gần như không xảy ra.
Khi sử dụng thuốc dạ dày Kremil-S, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tần suất tác dụng không mong muốn được định nghĩa như sau:
Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến <1/10), ít gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100), hiếm gặp ( 1/10.000 đến < 1/1000), rất hiếm (< 1/10.000), báo cáo lẻ tẻ (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Rối loạn hệ miễn dịch
Rối loạn tiêu hóa
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Kremil-S chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Aluminium hydroxide có thể gây táo bón và dùng quá liều muối Magnesium gây giảm nhu động ruột, dùng liều lượng lớn có thể gây ra hoặc làm nặng thêm tình trạng tắc ruột và liệt ruột ở những bệnh nhân có nguy cơ cao như suy thận, người cao tuổi.
Aluminium hydroxide được hấp thu ít từ đường tiêu hóa, hiếm gặp tác dụng toàn thân ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Tuy nhiên, dùng liều quá cao hoặc kéo dài, hoặc thậm chí dùng liều bình thường ở những bệnh nhân có chế độ ăn ít phospho, có thể dẫn đến giảm phosphate máu (do Aluminium gắn kết với phosphate) kèm tăng quá trình hủy xương và tăng calci niệu với nguy cơ bị nhuyễn xương. Cần tư vấn bác sĩ trong trường hợp dùng thuốc kéo dài hoặc ở những bệnh nhân có nguy cơ giảm phosphate máu.
Bệnh nhân bị suy thận, nồng độ Aluminium và Magnesium trong máu tăng. Ở những bệnh nhân này, dùng Aluminium và muối Magnesium kéo dài với liều cao có thể dẫn đến sa sút trí tuệ, thiếu máu hồng cầu nhỏ.
Dùng Aluminium hydroxide có thể không an toàn ở những bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin, đang được lọc máu.
Thuốc có chứa tá được aspartame: aspartame là nguồn chứa phenylalanine. Có thể gây hại nếu bệnh nhân mắc bệnh phonylceton niệu (PKU), một rối loạn di truyền hiếm gặp gây tích tụ phenylalanine do cơ thể không thể loại bỏ đúng cách.
Không có thông tin liên quan.
Chưa có dữ liệu về tính an toàn của Kremil-S dùng cho phụ nữ mang thai.
Do sự hấp thu của người mẹ hạn chế, khi dùng thuốc theo liều khuyến cáo, hợp chất muối Magnesium và Aluminium hydroxide nếu có, được bài tiết qua sữa mẹ với lượng tối Simethicone không được hấp thu từ đường tiêu hóa.
Không có ảnh hưởng đối với trẻ sơ sinh trẻ mới sinh bú sữa mẹ vì sự phơi nhiễm của Aluminium hydroxide, Magnesium hydroxide và Simethicone ở phụ nữ cho con bú là không đáng kể.
Không nên dùng đồng thời Kremil-S với các thuốc khác vì có thể làm thay đổi sự hấp thu của các thuốc này nếu dùng trong vòng 1 giờ.
Thuốc kháng acid chứa Aluminium có thể gây cản trở sự hấp thu của các thuốc khác như tetracycline, vitamin, ciprofloxacin, ketoconazole, hydroxychloroquine, chloroquine, chlorpromazine, rifampicin, cefdinir, cefpodoxime, levothyroxine, rosuvastatin.
Levothyroxin cũng có thể gắn kết với Simethicone làm chậm hoặc làm giảm sự hấp thu launthurovin.
Polystyrene sulphonate: Cần thận trọng dùng đồng thời với polystyrene suphonate do làm giảm khả năng gắn kết resin vào khi với nguy cơ nhiễm kiếm chuyển hóa ở những bệnh nhân suy thận (được báo cáo khi dùng Aluminium hydroxide và Magnesium hydroxide), và tắc ruột (được báo cáo khi dùng Aluminium hydroxide).
Aluminium hydroxide và citrate có thể làm tăng nồng độ Aluminium, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận.
Sự kiệm hóa nước tiểu do Magnesium hydroxide có thể làm thay đổi sự bài tối của một số loại thuốc, quan sát thấy có sự tăng bài tiết salicylate.
Tương kỵ của thuốc: Không áp dụng.
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Tốt nghiệp loại giỏi trường Đại học Y Dược Huế. Từng tham gia nghiên cứu khoa học đề tài về Dược liệu. Nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
Thuốc Kremil-S chỉ sử dụng khi cần và không theo lịch trình, nên trường hợp quên liều gần như không xảy ra.
Thuốc Kremil-S nên nhai viên thuốc trước khi nuốt. Liều dùng cho người lớn: Dùng 1-2 viên sau mỗi bữa ăn khoảng 1 giờ và trước khi đi ngủ; hoặc khi đau với tổng liều không quá 8 viên một ngày, hoặc theo sự kê toa của bác sĩ.
Nên tránh sử dụng Kremil-S trong những trường hợp sau: Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kì thành phần nào của tá được, bệnh nhân bị suy nhược nặng hoặc bị suy thận, giảm phosphate máu.
Thuốc Kremil-S có chứa thành phần chính là Simethicone, Magnesium hydroxide và Nhôm hydroxyd.
Thuốc Kremil-S được sử dụng để làm dịu các triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (như chứng ở nóng, ợ chua, đầy bụng, khó tiêu) do loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày, viêm thực quản. Làm giảm các triệu chứng đầy hơi, bao gồm đau do đầy hơi sau mổ có liên quan đến tình trạng dư acid.
Trung bình
5
Lọc theo:
Hoàng Thanh Tân
Chào bạn Nhàn,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Phùng Thị Nhàn
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào bạn Phùng Thị Nhàn,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Phùng Thị Nhàn
Hoàng Thanh Tân
Chào bạn Nhàn,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
bé
Vũ Lê Như Uyên
Chào bạn Bé,
]Dạ sản phẩm có giá 11.000đ/ vỉ. Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Lọc theo:
Anh hảo
Hữu ích
Mai Thị Giang
Chào anh Hảo,
Dạ phụ nữ mang thai hiện chưa phù hợp để sử dụng sản phẩm này. Anh có thể dùng các sản phẩm theo chỉ định của Bác Sĩ ạ.
Nhà thuốc thông tin đến anh.
Thân mến!
Hữu ích
Phương Vy
Hữu ích
Mai Đoàn Anh Thư
Chào bạn Phương Vy,
Dạ sản phẩm có giá 109,500 ₫/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Bình
Hữu ích
Tô Thị Hồng Anh
Chào bạn Bình,
Dạ sản phẩm có giá 109,500 ₫/hộp,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Lê Hoàng Sơn
Hữu ích
Trần Thu Phương
Chào bạn Lê Hoàng Sơn,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
binh
Hữu ích
Mai Thị Giang
Chào bạn Binh,
Dạ sản phẩm có giá 109,500 ₫/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Phùng Thị Nhàn