Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tiêu hóa & gan mật/
  4. Thuốc trị tiêu chảy
Viên nang cứng Loperamid 2mg Nadyphar điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp tính và mạn tính (10 vỉ x 10 viên)
Viên nang cứng Loperamid 2mg Nadyphar điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp tính và mạn tính (10 vỉ x 10 viên)
Viên nang cứng Loperamid 2mg Nadyphar điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp tính và mạn tính (10 vỉ x 10 viên)
Viên nang cứng Loperamid 2mg Nadyphar điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp tính và mạn tính (10 vỉ x 10 viên)
Viên nang cứng Loperamid 2mg Nadyphar điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp tính và mạn tính (10 vỉ x 10 viên)
Viên nang cứng Loperamid 2mg Nadyphar điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp tính và mạn tính (10 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Nadyphar

Viên nang cứng Loperamid 2mg Nadyphar điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp tính và mạn tính (10 vỉ x 10 viên)

0000453751 đánh giá0 bình luận

Chọn đơn vị tính

Hộp

Vỉ

Viên

Danh mục

Thuốc trị tiêu chảy

Dạng bào chế

Viên nang cứng

Quy cách

Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

NADYPHAR

Số đăng ký

VD-19298-13

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Loperamid 2 mg Nadyphar của Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm, thành phần chính Loperamid, là thuốc dùng để điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp tính và mạn tính.

Nước sản xuất

Việt Nam

Loperamid 2mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Loperamid 2mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Loperamide

2mg

Công dụng của Loperamid 2mg

Chỉ định

Thuốc Loperamid 2Mg Nadyphar được chỉ định dùng điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp tính và mạn tính. 

Thuốc này không thay thế được biện pháp bù nước và điện giải đường uống.

Dược lực học

Loperamid là thuốc trị tiêu chảy được dùng để chữa triệu chứng các trường hợp tiêu chảy cấp không rõ nguyên nhân và một số tình trạng tiêu chảy mạn tính. Loperamid làm giảm nhu động ruột, giảm tiết dịch đường tiêu hóa và tăng trương lực cơ thắt hậu môn.

Loperamid còn có tác dụng kéo dài thời gian vận chuyển qua ruột, tăng vận chuyển dịch và chất điện giải qua niêm mạc ruột, do đó làm giảm sự mất nước và điện giải, giảm lượng phân. Tác dụng có lẽ liên quan đến giảm giải phóng acetylcholin và prostaglandin. 

Dược động học

Hấp thu: 

Xấp xỉ 40% liều uống loperamid được hấp thu qua đường tiêu hóa. 

Phân bố:

Nồng độ thuốc tiết qua sữa rất thấp. Liên kết với protein khoảng 97%. 

Chuyển hoá:

Thuốc được chuyển hóa ở gan thành dạng không hoạt động (trên 50%). 

Thải trừ:

Thuốc được bài tiết qua phân và nước tiểu cả dưới dạng không đổi và chuyển hóa (30 - 40%). Thời gian bán hủy của loperamid ở người trong khoảng 7-14 giờ.

Cách dùng Loperamid 2mg

Cách dùng

Uống với một ít nước. Bệnh nhân nên được bù nước và chất điện giải thích hợp khi cần. 

Liều dùng

Người lớn: 

Tiêu chảy cấp:

  • Ban đầu 2 viên, sau đó mỗi lần đi tiêu phân lỏng uống 1 viên, tối đa 5 ngày.
  • Liều thông thường: 3 - 4 viên/ngày.
  • Liều tối đa: 8 viên/ngày. 

Tiêu chảy mạn:

  • Uống 2 viên, sau đó mỗi lần đi tiêu phân lỏng uống 1 viên cho tới khi cầm tiêu chảy.
  • Liều duy trì: 2 - 4 viên/ngày, chia 2 lần.
  • Liều tối đa 8 viên/ngày. 

Trẻ em: 

Trẻ em từ 6 - 12 tuổi:

Uống 0,08 - 0,24 mg/kg/ngày, chia 2 - 3 liều. 

Trẻ em từ 6 - 8 tuổi:

Uống 1 viên/lần, ngày 2 lần.

Trẻ em từ 8 - 12 tuổi:

Uống 1 viên/lần, ngày 3 lần. Liều duy trì: Uống 1mg/ 10kg thể trọng, chỉ uống sau một lần đi ngoài. 

Tiêu chảy mạn: Liều lượng chưa được xác định.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng: Suy hô hấp và hệ thần kinh trung ương, co cứng bụng, táo bón, kích ứng đường tiêu hóa, buồn nôn và nôn. Tình trạng quá liều thường xảy ra khi liều dùng hàng ngày khoảng 60 mg loperamid. 

Điều trị: Rửa dạ dày sau đó cho uống khoảng 100 g than hoạt qua ống xông dạ dày. Theo dõi các dấu hiệu suy giảm thần kinh trung ương, nếu có thì cho tiêm tĩnh mạch 2 mg naloxone (0,01mg/kg cho trẻ em), có thể dùng nhắc lại nếu cần, tổng liều có thể tới 10 mg. 

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Loperamid 2mg Nadyphar, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

  • Tiêu hoá: Táo bón, đau bụng, buồn nôn, nôn.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Loperamid 2Mg Nadyphar chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với loperamid;

  • Khi cần tránh ức chế nhu động ruột;

  • Viêm đại tràng cấp, viêm đại tràng giả mạc;

  • Khi có tổn thương gan;

  • Hội chứng lỵ;

  • Bụng trướng.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng với những người bệnh giảm chức năng gan hoặc viêm loét đại tràng. Ngừng thuốc nếu không thấy có kết quả trong vòng 48 giờ. 

Theo dõi nhu động ruột và lượng phân, nhiệt độ cơ thể. 

Theo dõi trướng bụng. 

Không nên dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Loperamid không ảnh hưởng lên sự tỉnh táo, nhưng nếu có mệt mỏi, choáng váng hoặc buồn ngủ thì không nên lái xe hay vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Chưa có đủ các nghiên cứu trên phụ nữ có thai. Không nên dùng cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Loperamid tiết ra sữa rất ít, có thể dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú nhưng chỉ với liều thấp.

Tương tác thuốc

Tăng độc tính: Những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, các phenothiazin, các thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng có thể gây tăng tác dụng không mong muốn của Loperamid.

Bảo quản

Ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Nguyễn Thị Hồng NhungĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp đại học Khoa Dược. Có kinh nghiệm hơn 10 năm trong lĩnh vực Dược phẩm, tư vấn thuốc và thực phẩm chức năng. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

1
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • CN

    c Nga

    5
    4 ngày trước
    Trả lời
    • Nguyễn Thị Thuỳ LinhQuản trị viên

      Chào chị Nga,

      Dạ cảm ơn chị tin tưởng và ủng hộ nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào chị cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.

      Thân mến!

      4 ngày trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • KN

    Khánh Như

    giá bao nhiêu ạ ?
    28/08/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • TramNQQuản trị viên

      Chào bạn Khánh Như,
      Dạ sản phẩm có giá 35.000/ hộp Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      28/08/2022

      Hữu ích

      Trả lời
  • DT

    Dương Thư

    EM muốn mua 50 hộp loperamic
    05/10/2021

    Hữu ích

    Trả lời
    • UyenVLNQuản trị viên

      Chào bạn Thư,
      Dạ sẽ có nhân viên liên hệ để hỗ trợ bạn ạ. Thân mến !

      05/10/2021

      Hữu ích

      Trả lời