Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng sinh |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 4 vỉ x 4 viên |
Thành phần | |
Chỉ định | Viêm tai giữa, Viêm xoang, Viêm thận kẽ, Viêm bàng quang, Nhiễm trùng da và mô mềm, Viêm phế quản mạn tính, Viêm phổi, Viêm xương |
Chống chỉ định | Suy gan, Dị ứng thuốc |
Nhà sản xuất | Medochemie LTD - Factory B |
Nước sản xuất | Síp |
Xuất xứ thương hiệu | Bắc Síp |
Số đăng ký | VN-15977-12 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Medoclav 625 mg là sản phẩm thuốc của công ty Medochemie Ltd. với thành phần hoạt chất là amoxicillin và clavulanic acid, đây là thuốc kháng sinh nhóm penicillin được chỉ định trong điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn. |
Đối tượng sử dụng | Người cao tuổi, Trẻ em |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Medoclav 625mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Amoxicillin | 500mg |
Clavulanic acid | 125mg |
Thuốc Medoclav 625 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Chỉ định để điều trị trong thời gian ngắn (dưới 14 ngày) các trường hợp nhiễm khuẩn sau gây ra bởi các chủng vi khuẩn sản sinh beta - lactamase không đáp ứng điều trị bằng liệu pháp amoxicilin đơn độc:
Amoxicilin là một kháng sinh beta - lactam nhóm penicilin bán tổng hợp, có khả năng ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn (thường gắn với PBPs). Amoxicilin rất dễ bị phá hủy bởi beta - lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này.
Acid clavulanic có cấu trúc beta - lactam gần giống với penicilin, có khả năng ức chế beta - lactamase, giúp cho amoxicilin không bị beta - lactamase phá hủy. Bản thân acid clavulanic có tác dụng kháng khuẩn rất yếu.
Amoxicilin/acid clavulanic có hoạt tính với các chủng vi khuẩn bao gồm:
Hấp thu
Amoxicilin và clavulanat đều hấp thu dễ dàng qua đường uống. Nồng độ của 2 chất này trong huyết thanh đạt tối đa trong vòng 1 - 2 giờ sau khi uống. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uống ngay trước bữa ăn.
Phân bố
Cả clavulanat và amoxicilin đều có tỉ lệ gắn kết với protein huyết thanh thấp (khoảng 25% đối với các acid clavulanic và 18% đối với amoxicilin). Giống với các penicillin khác, amoxicillin có thể bài tiết trong sữa mẹ. Một lượng rất nhỏ clavulanat cũng hiện diện trong sữa mẹ.
Chuyển hoá
Amoxicilin bị thải trừ một phần trong nước tiểu dưới dạng acid peniciloic không hoạt tính với một lượng tương đương với 10 - 20% của liều đầu tiên.
Thải trừ
Giống với các penicillin khác, con đường thải trừ chính của amoxicilin là qua thận, trong khi clavulanat thải trừ bằng cả hai con đường qua thận và qua cơ chế ngoài thận.
Khoảng 60 - 70% amoxicilin và 40 - 65% acid clavulanic được thải trừ trong nước tiểu dưới dạng không đổi trong 6 giờ đầu sau khi uống một liều đơn 250/125 mg hoặc 500/125 mg.
Dùng đồng thời probenecid kéo dài thải trừ amoxicilin nhưng không ảnh hưởng đến sự thải trừ qua thận của acid clavulanic.
Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày - ruột.
Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.
Liều dùng phụ thuộc vào độ tuổi, mức độ suy thận và tình trạng nhiễm khuẩn của bệnh nhân.
Liều thông thường điều trị nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình: 1 viên x 2 lần/ngày.
Trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng (bao gồm cả nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn và tái phát): 1 viên x 3 lần/ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi
Không khuyến cáo chỉ định cho trẻ dưới 12 tuổi.
Người già
Không cần điều chỉnh liều, trừ khi có suy thận.
Suy gan
Chưa có đầy đủ số liệu lâm sàng cho việc xác định liều lượng ở bệnh nhân suy gan. Vì vậy, nên thận trọng khi chỉ định ở các bệnh nhân này và nên kiểm tra chức năng gan theo định kỳ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng quá liều thường gặp
Rối loạn tiêu hoá (gồm đau bụng, nôn và tiêu chảy) và mất cân bằng nước và điện giải.
Một số ít người bệnh bị phát ban, tăng kích động hoặc ngủ lơ mơ. Viêm thận kẽ dẫn đến suy thận thiểu niệu đã xảy ra ở một số ít người bệnh dùng quá liều amoxicilin. Đái ra tinh thể trong một số trường hợp dẫn đến suy thận đã được báo cáo sau khi quá liều amoxicilin ở người lớn và trẻ em. Tăng huyết áp có thể xảy ra ở người có chức năng thận tổn thương do giảm đào thải cả amoxicilin và acid clavulanic.
Xử trí
Cần ngừng thuốc ngay. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ nếu cần.
Nếu quá liều xảy ra sớm, có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày nếu không có chống chỉ định. Quá liều dưới 250 mg/kg không gây triệu chứng gì đặc biệt và không cần làm sạch dạ dày.
Cần cung cấp đủ nước và điện giải cho cơ thể để duy trì bài niệu và giảm nguy cơ đái ra tinh thể.
Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại bỏ cả amoxicilin và acid clavulanic ra khỏi tuần hoàn.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Medoclav 625 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp/rất thường gặp, ADR > 1/100
Nhiễm khuẩn: Nhiễm candida da và niêm mạc.
Tiêu hoá: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn ói.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
Tiêu hoá: Khó tiêu.
Gan mật: Tăng vừa phải AST và/hoặc ALT và phosphate kiềm.
Da và mô mềm: Phát ban, ngứa, mày đay.
Hiếm gặp/rất hiếm gặp, ADR < 1/1000
Huyết học: Giảm bạch cầu có hồi phục, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt có hồi phục, thiếu máu tan huyết, kéo dài thời gian chảy máu và prothrombin.
Thần kinh: Tăng động có hồi phục và co giật.
Tiêu hoá: Viêm đại tràng giả mạc và viêm đại tràng xuất huyết.
Gan mật: Viêm gan, vàng da ứ mật.
Da và mô mềm: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm da tróc vảy bỏng rộp, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân (AGEP).
Thận niệu: Viêm thận kẽ, sỏi niệu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Medoclav 625 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn cảm với nhóm beta - lactam (các penicillin và cephalosporin) hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
TIền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan do dùng penicillin.
Chú ý đến người già, người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và acid clavulanat vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
Cần đặc biệt thận trong khi dùng cho bệnh nhân suy gan hoặc có biểu hiện rối loạn chức năng gan. Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên, những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
Đã có báo cáo về phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin nên trước khi bắt đầu điều trị bằng amoxicilin cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với penicillin, cephalosporin và các dị nguyên khác.
Thận trong đối với những người bệnh dùng amoxicilin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.
Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác. Tuy nhiên, khuyến cáo các bệnh nhân nên tránh làm các công việc này nếu gặp phải các tác dụng không mong muốn như chóng mặt, nhức đầu.
Nghiên cứu thực nghiệm trên quá trình sỉnh sản ủa chuột đã chứng minh khi dùng chế phẩm theo đường uống và tiêm với liều lớn hơn 10 lần liều dùng cho người đều không dị dạng. Tuy nhiên, vì còn ít kinh nghiệm về dùng chế phẩm cho người mang thai, nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.
Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.
Allopurinol: Dùng đồng thời amoxicilin với alopurinol sẽ làm tăng khả năng phát ban của amoxicilin.
Thuốc chống đông máu: Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.
Thuốc tránh thai uống: Giống các kháng sinh phổ rộng khác, thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh và khuyên dùng thêm biện pháp tránh thai khác.
Probenecid: Dùng đồng thời với probenecid có thể làm kéo dài và tăng nồng độ amoxicilin trong huyết thanh do giảm bài tiết amoxicilin ở ống thận.
Các thuốc kháng sinh khác: Cloramphenicol, macrolid, sulfonamid và tetracyclin có thể làm giảm tác dụng của penicillin. Tuy nhiên, điều này chỉ thấy trong các nghiên cứu in vitro, tương tác này chưa được chứng minh trên lâm sàng.
Giữ thuốc trong bao bì kín, nhiệt độ dưới 30 °C, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Đặng Thị Cẩm Tiên
Chào bạn Trúc,
Dạ trường hợp nhiễm khuẩn nặng mình có thể dùng liều 1 viên x 3 lần/ngày ạ
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
CHỊ LINH
Hữu ích
Hoàng Thanh Tân
Hữu ích
a ngọc anh
Hữu ích
TramNQ
Chào bạn Ngọc Anh,
Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong bạn thông cảm.
Bạn vui lòng gọi đến tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
Hữu ích
Trúc
Hữu ích
Trả lời