Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng sinh |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 2 Vỉ x 7 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | Viêm amidan, Viêm họng, Viêm xoang, Nhiễm trùng da và mô mềm, Viêm phế quản cấp tính, Viêm phế quản mạn tính, Viêm phổi, Viêm xương |
Chống chỉ định | Suy gan, Dị ứng thuốc |
Nhà sản xuất | SMITHKLINE BEECHAM PHARMACEUTICALS |
Nước sản xuất | Anh |
Xuất xứ thương hiệu | Anh |
Số đăng ký | VN-20169-16 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Augmentin 625 mg của SmithKline Beecham Limited có hoạt chất chính là amoxicillin 500 mg và acid clavulanic 125 mg. Thuốc được dùng để điều trị một số nhiễm trùng do các vi khuẩn nằm trong phổ kháng khuẩn của amoxicillin. |
Đối tượng sử dụng | Trẻ em, Người cao tuổi, Người lớn |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Augmentin 625mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Amoxicillin | 500mg |
Clavulanic acid | 125mg |
Thuốc Augmentin 625 được chỉ định:
Ðiều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm:
Nhiễm khuẩn cấp đường hô hấp trên (gồm cả tai – mũi – họng): Viêm amidan cấp, viêm xoang cấp, viêm tai giữa cấp.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Đợt cấp viêm phế quản mạn, viêm phổi thùy, viêm phế quản phổi.
Nhiễm khuẩn tiết niệu: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận – bể thận.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Nhọt, áp xe, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương.
Nhiễm khuẩn xương khớp: Viêm tủy xương.
Nhiễm khuẩn răng: Áp xe ổ răng nặng kèm viêm mô tế bào lan tỏa hoặc nhiễm khuẩn răng không đáp ứng các kháng sinh ban đầu.
Amoxicillin là một penicillin bán tổng hợp (nhóm beta – lactam) ức chế 1 hoặc nhiều enzyme (protein gắn penicillin, PBPs) trong quá trình tổng hợp peptidoglycan vi khuẩn, là thành phần cấu trúc không thể thiếu của thành tế bào vi khuẩn. Do đó dẫn đến sự suy yếu của thành tế bào, sau đó là sự ly giải và chết tế bào.
Amoxicillin dễ bị thoái hóa do beta – lactamase sản sinh bởi vi khuẩn kháng và do đó phổ hoạt động của amoxicillin đơn không gồm các vi khuẩn sản xuất ra các enzyme này.
Acid clavulanic là một beta – lactam có cấu trúc liên quan penicillin. Nó làm bất hoạt một số enzyme beta – lactamase do đó ngăn cản sự bất hoạt amoxicillin. Acid clavulanic đơn không tạo ra tác dụng kháng khuẩn hữu ích về mặt lâm sàng.
Vi khuẩn thường nhạy cảm:
Gram dương hiếu khí: Bacillus anthracis, Enterococcus faecalis, Listeria monocytogenes, Nocardia asteroides, Streptococcus pyogenes, Streptococcus agalactiae, Streptococcus spp. (vi khuẩn β tan máu khác), Staphylococcus aureus (nhạy với methicillin), Staphylococcus saprophyticus (nhạy với methicillin), tụ cầu khuẩn không có enzyme coagulase (nhạy với methicillin).
Gram âm hiếu khí: Bordetella pertussis, Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Helicobacter pylori, Moraxella catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae, Pasteurella multocida, Vibrio cholerae.
Khác: Borrelia burgdorferi, Leptospira icterohaemorrhagiae, Treponema pallidum.
Gram dương kỵ khí: Clostridium spp., Peptococcus niger, Peptostreptococcus magnus, Peptostreptococcus micros, Peptostreptococcus spp.
Gram âm kỵ khí: Bacteroides fragilis, Bacteroides spp., Capnocytophaga spp., Eikenella corrodens, Fusobacterium nucleatum, Fusobacterium spp., Porphyromonas spp., Prevotella spp.
Vi khuẩn có thể kháng thuốc:
Escherichia coli, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Klebsiella spp., Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Proteus spp., Salmonella spp., Shigella spp., Corynebacterium spp., Enterococcus faecium, Streptococcus pneumoniae, liên cầu khuẩn nhóm viridans.
Vi khuẩn đã kháng thuốc:
Acinetobacter spp., Citrobacter freundii, Enterobacter spp., Hafnia alvei, Legionella pneumophila, Morganella morganii, Providencia spp., Pseudomonas spp., Serratia spp., Stenotrophomonas maltophilia, Yersinia enterocolitica, Chlamydia pneumoniae, Chlamydia psittaci, Chlamydia spp., Coxiella burnetii, Mycoplasma spp.
Hấp thu:
Amoxicillin và acid clavulanic phân ly hoàn toàn trong dung dịch nước ở pH sinh lý. Cả 2 đều hấp thu tốt và nhanh qua đường uống. Sinh khả dụng của amoxicillin và acid clavulanic sau uống khoảng 70%. Đặc tính của 2 hoạt chất trong huyết tương là như nhau và thời gian đạt nồng độ đỉnh của mỗi hoạt chất là gần 1 giờ.
Phân bố:
Khoảng 25% acid clavulanic và 18% amoxicillin toàn phần trong huyết tương liên kết với protein. Thể tích phân bố biểu kiến của amoxicillin khoảng 0,3 – 0,4 L/kg và acid clavulanic khoảng 0,2 L/kg.
Sau khi tiêm tĩnh mạch, cả 2 hoạt chất đều được tìm thấy trong túi mật, mô bụng, da, mỡ, mô cơ, hoạt dịch, dịch màng bụng, mật, mủ. Amoxicillin không phân bố nhiều trong dịch não tủy. Amoxicillin, acid clavulanic qua được nhau thai và sữa mẹ (ít).
Chuyển hóa:
Amoxicillin thải trừ qua nước tiểu dưới dạng acid penicilloic bất hoạt (lượng tương đương 10 – 25% liều ban đầu). Acid clavulanic chuyển hóa nhiều ở người, thải qua nước tiểu và phân dưới dạng CO2 trong khí thở ra.
Thải trừ:
Amoxicillin thải trừ chính qua thận, acid clavulanic thải trừ qua cả thận và ngoài thận. Thuốc có thời gian bán thải trung bình 1 giờ và độ thanh thải toàn thân trung bình khoảng 25 L/giờ. 50 – 85% amoxicillin, 27 – 60% acid clavulanic thải qua nước tiểu trong 24 giờ. Acid clavulanic được thải nhiều nhất sau 2 giờ đầu uống thuốc.
Nuốt cả viên hoặc bẻ đôi viên và uống, không được nhai. Uống thuốc Augmentin 625 vào đầu bữa ăn để hấp thu tối ưu.
Thời gian điều trị tùy đáp ứng của bệnh nhân. Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra lại.
Thuốc dùng cho người lớn và trẻ trên 12 tuổi. Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ từ 12 tuổi trở xuống.
Điều trị nhiễm khuẩn:
Nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa: 625 mg x 2 lần/ngày.
Nhiễm khuẩn nặng: 1g x 2 lần/ngày.
Điều trị nhiễm khuẩn răng (áp xe ổ răng):
Liều 625 mg x 2 lần/ngày, trong 5 ngày.
Bệnh nhân suy thận:
Suy thận nhẹ (Creatinin > 30 ml/phút): 625 mg x 2 lần/ngày hoặc 1 viên 1g x 2 lần/ngày.
Suy thận trung bình (Creatinin 10 – 30 ml/phút): 625 mg x 2 lần/ngày. Không nên dùng viên 1g.
Suy thận nặng (Creatinin < 10 ml/phút): Không quá 625 mg mỗi 24 giờ.
Bệnh nhân lọc máu:
625 mg mỗi 24 giờ, thêm 625 mg khi đang chạy thận, được lặp lại ở cuối quá trình lọc máu.
Bệnh nhân suy gan:
Thận trọng khi dùng, kiểm tra chức năng gan định kỳ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều: Triệu chứng trên đường tiêu hóa, rối loạn cân bằng nước, điện giải. Có thể điều trị triệu chứng biểu hiện trên đường tiêu hóa với lưu ý cân bằng nước, điện giải.
Đã gặp trụ niệu amoxicillin, một số trường hợp dẫn đến suy thận.
Augmentin có thể được loại bỏ khỏi tuần hoàn bằng thẩm phân máu.
Nếu quên dùng một liều thuốc Augmentin 625, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Thường gặp, ADR >1/100
Nhiễm nấm và ký sinh trùng: Nhiễm nấm Candida trên da và niêm mạc.
Đường tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.
Đường tiêu hóa: Khó tiêu.
Rối loạn gan mật: Tăng vừa phải ALT, AST.
Rối loạn da, mô dưới da: Ban, ngứa, mày đay.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc Augmentin 625, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Thuốc Augmentin 625 chống chỉ định trong các trường hợp:
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với beta – lactam (penicillin, cephalosporin).
Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân có tiền sử vàng da, rối loạn chức năng gan liên quan đến amoxicillin – clavulanat.
Hỏi kỹ tiền sử quá mẫn penicillin, cephalosporin và beta – lactam khác trước khi điều trị bằng Augmentin 625. Đã có báo cáo phản ứng quá mẫn nặng, đôi khi gây tử vong (dạng phản vệ) ở bệnh nhân điều trị bằng penicillin, đặc biệt ở bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với penicillin.
Tránh dùng Augmentin 625 nếu nghi ngờ tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn do sự xuất hiện ban dạng sởi liên quan tình trạng này khi dùng amoxicillin.
Sử dụng kéo dài đôi khi gây tăng sinh các vi khuẩn không nhạy cảm.
Viêm đại tràng giả mạc có thể xảy ra từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Do đó, cân nhắc chẩn đoán này rất quan trọng ở những bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng kháng sinh. Nếu tiêu chảy nhiều, kéo dài hoặc đau bụng co thắt, ngừng thuốc ngay lập tức và kiểm tra thêm.
Hiếm có báo cáo vàng da ứ mật, có thể nặng nhưng thường hồi phục. Các triệu chứng có thể không rõ ràng đến tận 6 tuần sau khi ngừng điều trị. Dùng Augmentin 625 thận trọng ở người rối loạn chức năng gan.
Co giật có thể xảy ra ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc đang dùng liều cao. Chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
Rất hiếm khi thấy tinh thể niệu ở bệnh nhân giảm bài tiết nước tiểu (chủ yếu ở bệnh nhân dùng đường tiêm truyền). Khuyên bệnh nhân duy trì đủ lượng nước đưa vào và lượng nước tiểu đào thải trong thời gian dùng amoxicillin liều cao để giảm khả năng xuất hiện tinh thể amoxicillin niệu.
Chưa có nghiên cứu. Tuy nhiên tác dụng không mong muốn (dị ứng, chóng mặt, co giật) có thể ảnh hưởng khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Augmentin 625 có thể liên quan tăng nguy cơ viêm ruột hoại tử ở trẻ sơ sinh. Nên tránh dùng thuốc trong thai kỳ, nhất là trong 3 tháng đầu, trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Thuốc bài tiết rất ít vào sữa mẹ. Ngoại trừ nguy cơ bị mẫn cảm, chưa có tác dụng bất lợi nào lên trẻ bú mẹ. Có thể dùng Augmentin 625 trong thời gian cho con bú.
Probenecid làm giảm bài tiết amoxicillin qua ống thận. Dùng đồng thời với Augmentin 625 có thể gây tăng và kéo dài nồng độ amoxicillin trong máu nhưng không ảnh hưởng clavulanat. Không khuyến cáo phối hợp này.
Dùng đồng thời allopurinol và amoxicillin có thể tăng khả năng bị phản ứng dị ứng trên da.
Augmentin 625 có thể ảnh hưởng hệ vi khuẩn đường ruột, làm giảm tái hấp thu oestrogen, làm giảm hiệu quả các thuốc tránh thai đường uống dùng kết hợp.
Hiếm khi tăng INR ở bệnh nhân dùng acenocoumarol hoặc warfarin kết hợp Augmentin. Nên theo dõi thời gian prothrombin, INR khi bắt đầu hoặc ngưng dùng Augmentin.
Ở bệnh nhân đang dùng mycophenolate mofetil, có thể có sự giảm nồng độ trước liều (pre – dose concentration) của chất chuyển hóa có hoạt tính mycophenolic acid (MPA) khoảng 50% sau khi bắt đầu dùng Augmentin. Sự thay đổi nồng độ trước liều có thể không thể hiện chính xác mức phơi nhiễm MPA tổng thể.
Penicillin có thể làm giảm bài tiết methotrexat, gây độc.
Bảo quản nơi khô ráo, không quá 30°C.
Sau khi mở vỉ thuốc, hạn sử dụng là 14 ngày khi bảo quản nơi khô ráo, dưới 30°C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Tốt nghiệp đại học Khoa Dược. Có kinh nghiệm hơn 10 năm trong lĩnh vực Dược phẩm, tư vấn thuốc và thực phẩm chức năng. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
4.5
Lọc theo:
Nguyễn Minh Hằng
Chào bạn Ngân,
Do kháng sinh làm thay đổi cấu trúc vi khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn cả có lợi và có hại trong cơ thể, chúng có thể khiến chúng ta dễ bị nhiễm trùng nấm men và các loại nấm phát triển khác. Những nhiễm trùng này còn có thể xảy ra trong miệng (được gọi là bệnh tưa miệng), trên da, hoặc dưới móng tay hoặc móng chân ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Anh Tuấn
Lê Quang Đạo
Chào anh Tuấn
Dạ sản phẩm có giá 165,200 ₫/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
chị Lan
Trần Hà Ái Nhi
Chào chị Lan,
Dạ rất cảm ơn tình cảm của chị dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào chị cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
Pham
Mai Đoàn Anh Thư
Chào bạn Pham,
Dạ sản phẩm có giá 165,200 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
x
Nguyễn Thanh Thảo
Chào bạn x,
Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
Uyên
Mai Thị Giang
Chào bạn Uyên,
Dạ sản phẩm có giá 165,200 ₫/14 viên
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Anh Cường
Nguyễn Thanh Thảo
Chào Anh Cường,
Dạ sản phẩm có giá 175,000 ₫/ hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh để lại ạ.
Thân mến
Trung
Nguyễn Minh Hằng
Chào bạn Trung,
Dạ sản phẩm có giá 165,200 ₫/Hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Lọc theo:
hang
Hữu ích
Hoàng Thanh Tân
Chào bạn Hằng,
Dạ sản phẩm có giá 165.200đ/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Thanh Huyền
Hữu ích
Nguyễn Tuấn Đại
Chào bạn Thanh Huyền,
Dạ sản phẩm có giá 11,800 ₫/viên.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
hoa
Hữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào bạn Hoa,
Dạ sản phẩm có giá 165,200 ₫/Hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Chi
Hữu ích
Cao Thị Ngọc Nhi
Chào bạn Chi,
Dạ sản phẩm có giá 165.200đ/ hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Lan Phương
Hữu ích
Cao Thị Ngọc Nhi
Chào anh Lan Phương,
Dạ sản phẩm có giá 165,200 ₫/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
yến
Hữu ích
Lê Quang Đạo
Chào bạn Yến,
Dạ sản phẩm có giá 82,600 ₫/ vỉ
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến
Hữu ích
Ngân