Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh (đường toàn thân)/
  4. Kháng sinh nhóm Penicillin
Thuốc Augmentin 625mg GSK điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 7 viên)
Thuốc Augmentin 625mg GSK điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 7 viên)
Thuốc Augmentin 625mg GSK điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 7 viên)
Thuốc Augmentin 625mg GSK điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 7 viên)
Thuốc Augmentin 625mg GSK điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 7 viên)
Thuốc Augmentin 625mg GSK điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 7 viên)
Thuốc Augmentin 625mg GSK điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 7 viên)
Thuốc Augmentin 625mg GSK điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 7 viên)
Thuốc Augmentin 625mg GSK điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 7 viên)
Thuốc Augmentin 625mg GSK điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 7 viên)
Thuốc Augmentin 625mg GSK điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 7 viên)
Thuốc Augmentin 625mg GSK điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 7 viên)
Thuốc Augmentin 625mg GSK điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 7 viên)
Thương hiệu: Gsk

Thuốc Augmentin 625mg GSK điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 7 viên)

0000096752 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Kháng sinh nhóm Penicillin

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 2 Vỉ x 7 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Suy gan, Dị ứng thuốc

Xuất xứ thương hiệu

Anh

Nhà sản xuất

SMITHKLINE BEECHAM PHARMACEUTICALS

Số đăng ký

VN-20169-16

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Augmentin 625 mg của SmithKline Beecham Limited có hoạt chất chính là amoxicillin 500 mg và acid clavulanic 125 mg. Thuốc được dùng để điều trị một số nhiễm trùng do các vi khuẩn nằm trong phổ kháng khuẩn của amoxicillin.

Nước sản xuất

Anh

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Augmentin 625mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Augmentin 625mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Amoxicillin

500mg

Clavulanic acid

125mg

Công dụng của Thuốc Augmentin 625mg

Chỉ định

Thuốc Augmentin 625 được chỉ định:

Ðiều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm:

Nhiễm khuẩn cấp đường hô hấp trên (gồm cả tai – mũi – họng): Viêm amidan cấp, viêm xoang cấp, viêm tai giữa cấp.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Đợt cấp viêm phế quản mạn, viêm phổi thùy, viêm phế quản phổi.

Nhiễm khuẩn tiết niệu: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận – bể thận.

Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Nhọt, áp xe, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương.

Nhiễm khuẩn xương khớp: Viêm tủy xương.

Nhiễm khuẩn răng: Áp xe ổ răng nặng kèm viêm mô tế bào lan tỏa hoặc nhiễm khuẩn răng không đáp ứng các kháng sinh ban đầu.

Dược lực học

Amoxicillin là một penicillin bán tổng hợp (nhóm beta – lactam) ức chế 1 hoặc nhiều enzyme (protein gắn penicillin, PBPs) trong quá trình tổng hợp peptidoglycan vi khuẩn, là thành phần cấu trúc không thể thiếu của thành tế bào vi khuẩn. Do đó dẫn đến sự suy yếu của thành tế bào, sau đó là sự ly giải và chết tế bào.

Amoxicillin dễ bị thoái hóa do beta – lactamase sản sinh bởi vi khuẩn kháng và do đó phổ hoạt động của amoxicillin đơn không gồm các vi khuẩn sản xuất ra các enzyme này.

Acid clavulanic là một beta – lactam có cấu trúc liên quan penicillin. Nó làm bất hoạt một số enzyme beta – lactamase do đó ngăn cản sự bất hoạt amoxicillin. Acid clavulanic đơn không tạo ra tác dụng kháng khuẩn hữu ích về mặt lâm sàng.

Vi khuẩn thường nhạy cảm: 

Gram dương hiếu khí: Bacillus anthracis, Enterococcus faecalis, Listeria monocytogenes, Nocardia asteroides, Streptococcus pyogenes, Streptococcus agalactiae, Streptococcus spp. (vi khuẩn β tan máu khác), Staphylococcus aureus (nhạy với methicillin), Staphylococcus saprophyticus (nhạy với methicillin), tụ cầu khuẩn không có enzyme coagulase (nhạy với methicillin).

Gram âm hiếu khí: Bordetella pertussis, Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Helicobacter pylori, Moraxella catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae, Pasteurella multocida, Vibrio cholerae.

Khác: Borrelia burgdorferi, Leptospira icterohaemorrhagiae, Treponema pallidum.

Gram dương kỵ khí: Clostridium spp., Peptococcus niger, Peptostreptococcus magnus, Peptostreptococcus micros, Peptostreptococcus spp.

Gram âm kỵ khí: Bacteroides fragilis, Bacteroides spp., Capnocytophaga spp., Eikenella corrodens, Fusobacterium nucleatum, Fusobacterium spp., Porphyromonas spp., Prevotella spp.

Vi khuẩn có thể kháng thuốc:

Escherichia coli, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Klebsiella spp., Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Proteus spp., Salmonella spp., Shigella spp., Corynebacterium spp., Enterococcus faecium, Streptococcus pneumoniae, liên cầu khuẩn nhóm viridans.

Vi khuẩn đã kháng thuốc:

Acinetobacter spp., Citrobacter freundii, Enterobacter spp., Hafnia alvei, Legionella pneumophila, Morganella morganii, Providencia spp., Pseudomonas spp., Serratia spp., Stenotrophomonas maltophilia, Yersinia enterocolitica, Chlamydia pneumoniae, Chlamydia psittaci, Chlamydia spp., Coxiella burnetii, Mycoplasma spp.

Dược động học

Hấp thu:

Amoxicillin và acid clavulanic phân ly hoàn toàn trong dung dịch nước ở pH sinh lý. Cả 2 đều hấp thu tốt và nhanh qua đường uống. Sinh khả dụng của amoxicillin và acid clavulanic sau uống khoảng 70%. Đặc tính của 2 hoạt chất trong huyết tương là như nhau và thời gian đạt nồng độ đỉnh của mỗi hoạt chất là gần 1 giờ.

Phân bố:

Khoảng 25% acid clavulanic và 18% amoxicillin toàn phần trong huyết tương liên kết với protein. Thể tích phân bố biểu kiến của amoxicillin khoảng 0,3 – 0,4 L/kg và acid clavulanic khoảng 0,2 L/kg.

Sau khi tiêm tĩnh mạch, cả 2 hoạt chất đều được tìm thấy trong túi mật, mô bụng, da, mỡ, mô cơ, hoạt dịch, dịch màng bụng, mật, mủ. Amoxicillin không phân bố nhiều trong dịch não tủy. Amoxicillin, acid clavulanic qua được nhau thai và sữa mẹ (ít).

Chuyển hóa: 

Amoxicillin thải trừ qua nước tiểu dưới dạng acid penicilloic bất hoạt (lượng tương đương 10 – 25% liều ban đầu). Acid clavulanic chuyển hóa nhiều ở người, thải qua nước tiểu và phân dưới dạng CO2 trong khí thở ra.

Thải trừ:

Amoxicillin thải trừ chính qua thận, acid clavulanic thải trừ qua cả thận và ngoài thận. Thuốc có thời gian bán thải trung bình 1 giờ và độ thanh thải toàn thân trung bình khoảng 25 L/giờ.  50 – 85% amoxicillin, 27 – 60% acid clavulanic thải qua nước tiểu trong 24 giờ. Acid clavulanic được thải nhiều nhất sau 2 giờ đầu uống thuốc.

Cách dùng Thuốc Augmentin 625mg

Cách dùng

Nuốt cả viên hoặc bẻ đôi viên và uống, không được nhai. Uống thuốc Augmentin 625 vào đầu bữa ăn để hấp thu tối ưu.

Thời gian điều trị tùy đáp ứng của bệnh nhân. Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra lại.

Thuốc dùng cho người lớn và trẻ trên 12 tuổi. Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ từ 12 tuổi trở xuống.

Liều dùng

Điều trị nhiễm khuẩn:

Nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa: 625 mg x 2 lần/ngày.

Nhiễm khuẩn nặng: 1g x 2 lần/ngày.

Điều trị nhiễm khuẩn răng (áp xe ổ răng): 

Liều 625 mg x 2 lần/ngày, trong 5 ngày.

Bệnh nhân suy thận:

Suy thận nhẹ (Creatinin > 30 ml/phút): 625 mg x 2 lần/ngày hoặc 1 viên 1g x 2 lần/ngày.

Suy thận trung bình (Creatinin 10 – 30 ml/phút): 625 mg x 2 lần/ngày. Không nên dùng viên 1g.

Suy thận nặng (Creatinin < 10 ml/phút): Không quá 625 mg mỗi 24 giờ.

Bệnh nhân lọc máu: 

625 mg mỗi 24 giờ, thêm 625 mg khi đang chạy thận, được lặp lại ở cuối quá trình lọc máu.

Bệnh nhân suy gan:

Thận trọng khi dùng, kiểm tra chức năng gan định kỳ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Quá liều: Triệu chứng trên đường tiêu hóa, rối loạn cân bằng nước, điện giải. Có thể điều trị triệu chứng biểu hiện trên đường tiêu hóa với lưu ý cân bằng nước, điện giải.

Đã gặp trụ niệu amoxicillin, một số trường hợp dẫn đến suy thận.

Augmentin có thể được loại bỏ khỏi tuần hoàn bằng thẩm phân máu.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc Augmentin 625, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR >1/100

Nhiễm nấm và ký sinh trùng: Nhiễm nấm Candida trên da và niêm mạc.

Đường tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.

Đường tiêu hóa: Khó tiêu.

Rối loạn gan mật: Tăng vừa phải ALT, AST.

Rối loạn da, mô dưới da: Ban, ngứa, mày đay.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc Augmentin 625, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Chống chỉ định

Thuốc Augmentin 625 chống chỉ định trong các trường hợp:

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với beta – lactam (penicillin, cephalosporin).

Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân có tiền sử vàng da, rối loạn chức năng gan liên quan đến amoxicillin – clavulanat.

Thận trọng khi sử dụng

Hỏi kỹ tiền sử quá mẫn penicillin, cephalosporin và beta – lactam khác trước khi điều trị bằng Augmentin 625. Đã có báo cáo phản ứng quá mẫn nặng, đôi khi gây tử vong (dạng phản vệ) ở bệnh nhân điều trị bằng penicillin, đặc biệt ở bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với penicillin.

Tránh dùng Augmentin 625 nếu nghi ngờ tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn do sự xuất hiện ban dạng sởi liên quan tình trạng này khi dùng amoxicillin.

Sử dụng kéo dài đôi khi gây tăng sinh các vi khuẩn không nhạy cảm.

Viêm đại tràng giả mạc có thể xảy ra từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Do đó, cân nhắc chẩn đoán này rất quan trọng ở những bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng kháng sinh. Nếu tiêu chảy nhiều, kéo dài hoặc đau bụng co thắt, ngừng thuốc ngay lập tức và kiểm tra thêm.

Hiếm có báo cáo vàng da ứ mật, có thể nặng nhưng thường hồi phục. Các triệu chứng có thể không rõ ràng đến tận 6 tuần sau khi ngừng điều trị. Dùng Augmentin 625 thận trọng ở người rối loạn chức năng gan.

Co giật có thể xảy ra ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc đang dùng liều cao. Chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

Rất hiếm khi thấy tinh thể niệu ở bệnh nhân giảm bài tiết nước tiểu (chủ yếu ở bệnh nhân dùng đường tiêm truyền). Khuyên bệnh nhân duy trì đủ lượng nước đưa vào và lượng nước tiểu đào thải trong thời gian dùng amoxicillin liều cao để giảm khả năng xuất hiện tinh thể amoxicillin niệu.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu. Tuy nhiên tác dụng không mong muốn (dị ứng, chóng mặt, co giật) có thể ảnh hưởng khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Augmentin 625 có thể liên quan tăng nguy cơ viêm ruột hoại tử ở trẻ sơ sinh. Nên tránh dùng thuốc trong thai kỳ, nhất là trong 3 tháng đầu, trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc bài tiết rất ít vào sữa mẹ. Ngoại trừ nguy cơ bị mẫn cảm, chưa có tác dụng bất lợi nào lên trẻ bú mẹ. Có thể dùng Augmentin 625 trong thời gian cho con bú.

Tương tác thuốc

Probenecid làm giảm bài tiết amoxicillin qua ống thận. Dùng đồng thời với Augmentin 625 có thể gây tăng và kéo dài nồng độ amoxicillin trong máu nhưng không ảnh hưởng clavulanat. Không khuyến cáo phối hợp này.

Dùng đồng thời allopurinol và amoxicillin có thể tăng khả năng bị phản ứng dị ứng trên da. 

Augmentin 625 có thể ảnh hưởng hệ vi khuẩn đường ruột, làm giảm tái hấp thu oestrogen, làm giảm hiệu quả các thuốc tránh thai đường uống dùng kết hợp.

Hiếm khi tăng INR ở bệnh nhân dùng acenocoumarol hoặc warfarin kết hợp Augmentin. Nên theo dõi thời gian prothrombin, INR khi bắt đầu hoặc ngưng dùng Augmentin.

Ở bệnh nhân đang dùng mycophenolate mofetil, có thể có sự giảm nồng độ trước liều (pre – dose concentration) của chất chuyển hóa có hoạt tính mycophenolic acid (MPA) khoảng 50% sau khi bắt đầu dùng Augmentin. Sự thay đổi nồng độ trước liều có thể không thể hiện chính xác mức phơi nhiễm MPA tổng thể.

Penicillin có thể làm giảm bài tiết methotrexat, gây độc.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, không quá 30°C.

Sau khi mở vỉ thuốc, hạn sử dụng là 14 ngày khi bảo quản nơi khô ráo, dưới 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Nguyễn Thị Hồng NhungĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp đại học Khoa Dược. Có kinh nghiệm hơn 10 năm trong lĩnh vực Dược phẩm, tư vấn thuốc và thực phẩm chức năng. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Câu hỏi thường gặp

  • Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?

    • Kháng sinh nhóm 1 Beta-lactam: Gồm các penicilin, cephalosporin, beta-lactam khác, Carbapenem, Monobactam, Các chất ức chế beta-lactamase.
    • Kháng sinh nhóm 2 Aminoglycosid.
    • Kháng sinh nhóm 3 Macrolid.
    • Kháng sinh nhóm 4 Lincosamid.
    • Kháng sinh nhóm 5 Phenicol.
    • Kháng sinh nhóm 6 Tetracyclin gồm kháng sinh thế hệ 1 và thế hệ 2.
    • Kháng sinh nhóm 7 Peptid gồm Glycopeptid, Polypetid, Lipopeptid.
    • Kháng sinh nhóm 8 Quinolon gồm kháng sinh thế hệ 1, Các fluoroquinolonthế hệ 2, 3 và 4.
    • Ngoài 8 nhóm kháng sinh trên thì nhóm kháng sinh 9 gồm các nhóm kháng sinh khác, Sulfonamid và Oxazolidinon, 5-nitroimidazol.

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

2
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • C

    Anh Cường

    5
    giá bao nhiêu
    3 tháng trước
    Trả lời
    • Nguyễn Thanh ThảoQuản trị viên

      Chào Anh Cường,
      Dạ sản phẩm có giá 175,000 ₫/ hộp
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh để lại ạ.
      Thân mến

      3 tháng trước
      Trả lời
  • AT

    Anh Thư

    5
    11 tháng trước
    Trả lời
    • Tô Thị Hồng AnhQuản trị viên

      Chào bạn Anh Thư

      ​​Cảm ơn bạn đã tin tưởng và ủng hộ nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!

      11 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • NT

    Nguyen Trang

    1 vỉ bao nhiêu tiền ạ
    2 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Khánh LinhQuản trị viên

      Chào bạn Nguyen Trang,

      Dạ sản phẩm có giá 82,600 ₫/Vỉ

      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.

      Thân mến!

      2 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • N

    Nhi

    1 hộp bao nhiêu
    7 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Tiến BắcQuản trị viên

      Chào bạn Nhi,
      Dạ sản phẩm có giá 165,200 ₫/hộp.
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
      Thân mến!

      7 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • T

    Thộ

    1 hộp 165k ah
    8 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lữ Thị Anh ThưQuản trị viên

      Chào bạn Thộ,

      Dạ sản phẩm có giá 273,000 đồng/ Hộp ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      8 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • X

    Xuân

    Giá hộp bn ạ
    12 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Ngọc NhiQuản trị viên

      Chào bạn Xuân,
      Dạ sản phẩm có giá 165,200 ₫/ Hộp.
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
      Thân mến!

      12 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • 0

    0907xxxxxx

    Giá bao nhieu 1 vien vay cac ban
    15 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thanh ThảoQuản trị viên

      Chào bạn,
      Dạ sản phẩm có giá 11,800 ₫/ viên.
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
      Thân mến!

      15 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 5 bình luận