Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ thần kinh trung ương/
  4. Thuốc kháng viêm không steroid
Viên nén Meloxicam Stada 15mg điều trị viêm khớp dạng thấp (3 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Stada

Viên nén Meloxicam Stada 15mg điều trị viêm khớp dạng thấp (3 vỉ x 10 viên)

0000982051 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng viêm không steroid

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Polyp mũi, Suy gan, Suy thận, Dị ứng thuốc, Hen phế quản

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

STADA

Số đăng ký

VD-19694-13

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Meloxicam 15 được sản xuất bởi công ty TNHH Stada, có thành phần chính là meloxicam, được chỉ định để điều trị viêm khớp dạng thấp, điều trị triệu chứng ngắn hạn bệnh viêm xương khớp cấp tính trầm trọng và điều trị triệu chứng viêm cứng đốt sống; thuốc cũng có thể được sử dụng trong chứng viêm khớp tự phát ở trẻ vị thành niên.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Meloxicam Stada 15mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Meloxicam Stada 15mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Meloxicam

15mg

Công dụng của Meloxicam Stada 15mg

Chỉ định

Thuốc Meloxicam 15 được chỉ định để điều trị viêm khớp dạng thấp, điều trị triệu chứng ngắn hạn bệnh viêm xương khớp cấp tính trầm trọng và điều trị triệu chứng viêm cứng đốt sống. Thuốc cũng có thể được sử dụng trong chứng viêm khớp tự phát ở trẻ vị thành niên.

Dược lực học

Meloxicam là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thuộc họ oxicam, có đặc tính kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Hoạt tính kháng viêm của meloxicam đã được chứng minh trên những dạng viêm nhiễm kinh điển. Như các NSAID khác, cơ chế tác dụng chính xác vẫn chưa được biết rõ. Tuy nhiên, có ít nhất một cơ chế chung của nhóm NSAID (bao gồm cả meloxicam) là ức chế sinh tổng hợp prostaglandin, được biết là chất trung gian gây viêm.

Dược động học

Meloxicam được hấp thu tốt sau khi uống. Thuốc gắn kết 99% với protein huyết tương. Meloxicam có thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 20 giờ. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua quá trình oxy hóa và được bài tiết một lượng tương đương qua nước tiểu và phân, dưới 5% liều dùng được bài tiết dưới dạng không đổi. Thể tích phân bố tăng lên khi suy thận.

Cách dùng Meloxicam Stada 15mg

Cách dùng

Được sử dụng bằng đường uống.

Liều dùng

Chứng viêm khớp dạng thấp và viêm cứng đốt sống:

Meloxicam được sử dụng với liều đơn thông thường là 15 mg/ngày. Người có nguy cơ cao về phản ứng phụ, nên khởi đầu với liều 7,5 mg/ngày. Điều trị lâu dài ở người cao tuổi với liều 7,5 mg/ngày.

Bệnh viêm xương khớp cấp tính trầm trọng:

Liều thường dùng hàng ngày của meloxicam là 7,5 mg, nếu cần thiết tăng đến liều đơn tối đa là 15 mg/ngày.

Sử dụng ở người suy thận:

Meloxicam thường chống chỉ định ở những bệnh nhân suy thận nặng. Tuy nhiên ở những bệnh nhân thẩm tách, có thể sử dụng meloxicam với liều 7,5 mg/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Bệnh nhân cần được kiểm soát các triệu chứng và điều trị nâng đỡ khi quá liều NSAID. Có thể đẩy nhanh sự đào thải meloxicam bằng cách dùng 4g cholestyramin đường uống 3 lần/ngày.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Meloxicam 15, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Rất thường gặp, thường gặp, ADR >1/100

  • Tiêu hóa: Khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy.

  • Thần kinh: Đau đầu.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Tiêu hóa: Xuất huyết tiêu hóa, viêm miệng, viêm dạ dày, ợ hơi.

  • Thần kinh: Chóng mặt, ngủ gà.

  • Máu và hệ tạo máu: Thiếu máu.

  • Dị ứng: Ngứa, phát ban, đỏ bừng mặt.

  • Gan - mật: Tăng transaminase hay bilirubin.

Hiếm gặp: 1/10000 < ADR < 1/1000

  • Tiêu hóa: Viêm thành ruột kết, ung thư dạ dày, thực quản.

  • Dị ứng: Hội chứng Stevens - Johnson, nổi mề đay, phản ứng dị ứng hay phản ứng quá mẫn.

  • Tim - mạch: Đánh trống ngực.

  • Khác: Ù tai, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Meloxicam 15 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với meloxicam hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Tiền sử bị chứng mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, viêm mũi trầm trọng, hoặc sốc khi kết hợp với aspirin hoặc các thuốc NSAID khác.

  • Tiền sử nhạy cảm với aspirin, bệnh hen suyễn và polyp mũi.

  • Suy gan nặng.

  • Suy thận nặng không được thẩm tách.

  • Chảy máu đường tiêu hóa, tiền sử xuất huyết mạch máu não.

Thận trọng khi sử dụng

Ảnh hưởng trên đường tiêu hóa: Nguy cơ của những ảnh hưởng trầm trọng trên đường tiêu hóa (như chảy máu, loét, thủng), có thể xảy ra bất cứ thời gian nào có hoặc không có những dấu hiệu và triệu chứng cảnh báo. 

Cao huyết áp: Sử dụng các thuốc NSAID, bao gồm meloxicam có thể gây ra cao huyết áp khởi phát hoặc làm trầm trọng thêm bệnh cao huyết áp sẵn có, trường hợp này làm tăng tỷ lệ mắc bệnh tim mạch.

Ảnh hưởng trên thận: Hoại tử nhú thận hoặc thay đổi tủy thận có thể xảy ra khi dùng lâu dài thuốc NSAID.

Phản ứng quá mẫn: Phản ứng quá mẫn bao gồm phản ứng phản vệ có thể xảy ra ở những bệnh nhân không có sự mẫn cảm với meloxicam trước đó. Những phản ứng da nghiêm trọng (như viêm da tróc mảng, hội chứng Stevens-Johnson, độc hoại tử biểu bì) có thể xảy ra ở những bệnh nhân dùng meloxicam.

Ảnh hưởng huyết học: Bệnh thiếu máu đã được báo cáo, chủ yếu xảy ra ở những bệnh nhân dùng meloxicam lâu dài (thời gian khoảng 6 tháng).

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu chuyên biệt về khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Tránh dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ vì có khả năng gây đóng sớm ống động mạch của bào thai.

Khả năng chậm chuyển dạ khi dùng thuốc vào cuối thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú

Meioxicam bài tiết qua sữa ở chuột, nên ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc vì khả năng nguy hiểm trên trẻ bú mẹ.

Tương tác thuốc

Các thuốc NSAID và acid acetylsalicylic ≥ 3 g/ngày: Kết hợp với các thuốc kháng viêm không steroid khác, bao gồm acid acetylsalicylic với liều kháng viêm (liều đơn ≥ 1g hay tổng liều hàng ngày ≥ 3g) không được chỉ định.

Corticosteroid: Nên thận trọng khi sử dụng chung với corticosteroid vì tăng nguy cơ chảy máu hay loét dạ dày ruột.

Thuốc chống đông hay heparin chỉ định cho người cao tuổi hay tại liều điều trị: Làm tăng nguy cơ chảy máu, thông qua ức chế chức năng tiểu cầu và phá hủy niêm mạc dạ dày ruột.

Thuốc lợi tiểu, ức chế men chuyển và đối kháng angiotensin II: Các thuốc NSAID có thể làm giảm tác dụng của thuốc lợi tiểu và các thuốc chống tăng huyết áp khác.

Các thuốc chống tăng huyết áp khác (như thuốc chẹn kênh beta): Như những thuốc trên, giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc chẹn kênh beta (do ức chế prostaglandin với tác dụng giãn mạch) có thể xảy ra.

Cyclosporin: Độc tính thận của cyclosporin có thể tăng lên khi sử dụng NSAID thông qua tác động trung gian prostaglandin ở thận.

Lithi: Thuốc NSAID được báo cáo là làm tăng nồng độ của lithi trong máu (thông qua làm giảm bài tiết lithi ở thận), điều này có thể dẫn đến ngưỡng gây độc.

Methotrexat: Thuốc NSAID có thể làm giảm sự bài tiết methotrexat ở ống thận do làm tăng nồng độ methotrexat trong huyết tương.

Cholestyramin: Cholestyramin làm tăng sự đào thải meloxicam bằng cách ngăn chặn chu trình gan - ruột, vì thế độ thanh thải của meloxicam tăng lên 50% và thời gian bán thải giảm còn 13 ± 3 giờ.

Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ẩm. Nhiệt độ không quá 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

1
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • S

    Sang

    5
    quá ổn
    09/12/2022
    Trả lời
    • UyenMHKQuản trị viên

      Chào bạn Sang,
      Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!
      09/12/2022
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • MT

    Minh Tuyết

    muốn mua thuốc này ạ! là meloxicam 15mg
    4 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Thu PhươngQuản trị viên

      Chào bạn Minh Tuyết,
      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Mobimed 15mg Pymepharco điều trị viêm khớp dạng thấp (2 vỉ x 10 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      4 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CT

    CHỊ TIỀN

    giá nhiêu hộp vậy shop
    29/06/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • QuynhDT32Quản trị viên

      Chào chị Tiền
      Dạ sản phẩm có giá 36.000đ/hộp. Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ và tư vấn
      Thân mến!

      29/06/2022

      Hữu ích

      Trả lời