Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc giảm đau kháng viêm |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Polyp mũi, Mang thai, Loét dạ dày tá tràng, Dị ứng thuốc, Hen phế quản |
Nhà sản xuất | PYMEPHARCO |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VNA-4233-05 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Mobimed 15 của Công ty Cổ phần Pymepharco, chứa hoạt chất chính là Meloxicam, là thuốc dùng để điều trị dài hạn các cơn đau mạn tính trong: Viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hóa khớp), viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Mobimed 15mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Meloxicam | 15mg |
Thuốc Mobimed 15 được chỉ định dùng trong điều trị triệu chứng dài hạn các cơn đau mạn tính trong:
Viêm cột sống dính khớp.
Meloxicam là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thuộc họ acid enolic, có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Meloxicam có tính kháng viêm mạnh cho tất cả các loại viêm. Cơ chế chung là do meloxicam có khả năng ức chế sinh tổng hợp prostaglandin, những chất trung gian hóa học gây viêm.
Sau khi uống, meloxicam có sinh khả dụng trung bình là 89%. Nồng độ trong huyết tương tỉ lệ với liều dùng: Khi uống 7,5mg và 15mg, nồng độ trung bình trong huyết tương được ghi nhận tương ứng từ 0,4 -1mg/l và 0,8 - 2mg/l.
Meloxicam liên kết mạnh với protein huyết tương, chủ yếu là albumin (99%). Thể tích phân bố thấp, trung bình là 11l và dao động từ 30 - 40%. Thể tích phân bố tăng nếu bệnh nhân bị suy thận nặng. Thuốc được chuyển hóa mạnh, nhất là bị oxy hóa ở gốc methyl của nhân thiazolyl.
Tỷ lệ sản phẩm không bị biến đổi được bài tiết chiếm khoảng 3% liều dùng. Thuốc được bài tiết một nửa qua nước tiểu, một nửa qua phần. Thời gian bản thải trung bình là 20 giờ.Độ thanh thải ở huyết tương trung bình là 8 ml/phút và giảm ở người cao tuổi.
Dùng bằng đường uống.
Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 15mg/ngày.
Trẻ em: Liều dùng chưa được xác định.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Trong trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại, chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào. Trong một số thí nghiệm lâm sàng, dùng cholestyramin sẽ tăng đào thải meloxicam. Các sang thương nặng trên ống tiêu hóa có thể được điều trị bằng thuốc kháng acid và kháng histamin H2.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Mobimed 15, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp
Táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, đau dạ dày, nôn, đau đầu.
Ít gặp
Bất thường kết quả xét nghiệm, ợ hơi, chóng mặt, viêm dạ dày, viêm loét hoặc xuất huyết tiêu hóa có thể gây tử vong. Viêm miệng, phù nề, tăng huyết áp. Hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì gây độc, sốc phản vệ, nổi mề đay, tăng nhạy cảm của da đối với ánh sáng, ngứa, hồng ban đa dạng, buồn ngủ, chóng mặt.
Hiếm gặp
Suyễn, mờ mắt, viêm đại tràng, viêm gan, viêm thực quản, ác mộng, đánh trống ngực, ù tai.
Ngoài ra, có thể gặp nguy cơ huyết khối tim mạch (Xem phần Thận trọng).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Mobimed 15 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân quá mẫn với các thành phần thuốc.
Nhạy cảm chéo với aspirin và các NSAID khác.
Không dùng cho bệnh nhân có dấu hiệu hen suyễn, polyp mũi, phù mạch hay nổi mề đay do aspirin và các NSAID.
Loét dạ dày - tá tràng tiến triển.
Suy gan nặng.
Suy thận nặng mà không chạy thận nhân tạo.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa trên, đang điều trị bằng thuốc kháng đông, có phản ứng ngoại ý trên da.
Bệnh nhân có nguy cơ giảm lưu lượng máu, thân và thể tích máu như: Mất nước, suy tim sung huyết, xơ gan, hội chứng thận hư đang dùng thuốc lợi tiểu hay người cao tuổi, bệnh nhân suy kiệt.
Phải ngừng dùng meloxicam ngay nếu thấy xuất hiện loét dạ dày - tá tràng hay xuất huyết tiêu hóa.
Liều dùng meloxicam cho bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối không được vượt quá 7,5mg/ngày. Suy thận nhẹ hay vừa (bệnh nhân có độ thanh thải creatinin lớn hơn 25m/phút) không cần giảm liều.
Như phần lớn các NSAID, thuốc có thể làm tăng transaminase huyết thanh hay các thông số chức năng gan khác (thường ít và thoáng qua). Nên ngừng sử dụng thuốc và tiến hành các xét nghiệm theo dõi nếu sự gia tăng này đáng kể hoặc bất thường.
Không cần giảm liều đối với bệnh nhân xơ gan ổn định trên lâm sàng.
Thận trọng sử dụng ở người cao tuổi.
Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các NSAID không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quy, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng meloxicam ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, nên tránh những hoạt động trên nếu có tá dụng không mong muốn như chóng mặt, ngủ gật.
Nghiên cứu thực nghiệm không thấy bằng chứng gây quái thai của meloxicam. Tuy nhiên, meloxicam đuợc khuyến cáo không dùng cho phu nữ có thai, nhất là trong 3 tháng cuối thai kỳ vì sợ ống động mạch đóng sớm hoặc các tai biến khác cho thai nhi.
Không nên dùng meloxicam trong thời kỳ cho con bú. Nếu cần dùng thuốc cho mẹ thì không nên cho con bú.
Các NSAID khác: Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa do tác động hiệp lực.
Thuốc kháng đông, thuốc làm tan huyết khối: Tăng nguy cơ chảy máu.
Lithi: Tăng nồng độ lithi trong huyết tương.
Methotrexat: Tăng độc tính trên hệ tạo máu.
Thuốc lợi tiểu: Tăng tiềm năng suy thận cấp ở bệnh nhân mất nước.
Thuốc hạ huyết áp: Giảm tác dụng hạ huyết áp.
Cholestyramin: Làm tăng đào thải meloxicam do hiện tượng liên kết ở ống tiêu hóa.
Nơi khô, mát (dưới 300C). Tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Lê Quang Đạo
Chào chị Bình,
Dạ chị có thể tham khảo sản phẩm Dung dịch tiêm Mobic 15mg/1.5ml Boehringer điều trị viêm xương khớp (5 ống x 1.5ml), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Mỹ Khanh
Huỳnh Thị Thu Thảo
Chào bạn Mỹ Khanh,
Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!
Lọc theo:
Nguyễn Lệ
Hữu ích
Cao Thị Ngọc Nhi
Chào bạn Nguyễn Lệ,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Mỹ lê
Hữu ích
Nguyễn Tuấn Đại
Chào bạn Mỹ Lê,
Dạ sản phẩm có giá 34,000 ₫/hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
minh tâm
Hữu ích
Nguyễn Tiến Bắc
Chào bạn minh tâm,
Dạ sản phẩm có giá 34,000 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Phát
Hữu ích
Lữ Thị Anh Thư
Chào bạn Phát,
Dạ sản phẩm có giá 34,000 đồng/ Hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Tuan
Hữu ích
Mai Thị Giang
Chào bạn Tuan,
Dạ sản phẩm có giá 28,000 ₫/hộp. Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
chị Bình