Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Chọn đơn vị tính | Hộp Viên |
Danh mục | Thuốc điều hoà kinh nguyệt |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Thành phần | Black cohosh, Dong Quai, Gừng, Salvia officinalis, Red Clover |
Chỉ định | |
Nhà sản xuất | PROBIOTEC PHARMA PTY |
Nước sản xuất | Úc |
Xuất xứ thương hiệu | Úc |
Số đăng ký | VN-19093-15 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Thuốc PM Meno - Care được sản xuất bởi Công ty PharmaMetics Products A Division of Max Biocare Pty Ltd, với thành phần chính là nhiều loại dược liệu tự nhiên chất lượng cao, được dùng để điều trị các triệu chứng rối loạn do chu kỳ hành kinh và mãn kinh giúp cải thiện sức khỏe của phụ nữ một cách hiệu quả và an toàn. |
Viên nang cứng PM Meno-Care là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Black cohosh | 80mg |
Dong Quai | 7.14mg |
Gừng | 5mg |
Salvia officinalis | 5.45mg |
Red Clover | 75mg |
Thuốc PM Meno-Care được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Black cohosh
Dược điển Đức ghi nhận clack cohosh có hoạt tính estrogen, ức chế hormone luteinizing, và gắn vào các receptor estrogen. Tuy nhiên, cơ chế chưa rõ. Các nghiên cứu ban đầu cho rằng black cohosh có thể ức chế một phần receptor serotonin 5HT - 1A và 5HT - 7 từ đó làm giảm các triệu chứng mãn kinh.
Các thử nghiệm lâm sàng ban đầu cũng chứng minh rằng black cohosh có thể làm tăng tạo cốt bào. Black cohosh làm tăng mật độ xương (bALP), thành phần trong cấu trúc xương sau 12 tuần điều trị.
Red clover
lsoflavones của red clover hoạt động như chất điều biến thụ thể estrogen chọn lọc (SERMs). Isoflavones có ái lực với thụ thể beta - estrogen cao hơn với thụ thể alpha - estrogen receptor.
Beta - estrogen receptor chiếm vị trí quan trọng trong tim, mạch, xương và thận. Đây có thể là nguyên nhân giúp red clover có các tác dụng đối với phụ nữ mãn kinh và tiền mãn kinh. Red clover có thể có tác dụng chống loãng xương nhờ vào hoạt tính estrogen.
Genistein trong red clover có thể kìm hãm trực tiếp hoạt động hủy xương.
Dong quai
Rễ của dong quai chứa một số các hoạt chất như ferulic acid, ligusticide, angelicide, brefeldin a, butylphthalide, nicotinic acid và succinic acid.
Tác dụng chữa bệnh chủ yếu là do 2 hoạt chất chính ferulic acid và ligusticide.
Những tác dụng này bao gồm chống lão hóa, kháng viêm, kích hoạt hệ miễn dịch, chống loạn nhịp tim, kháng tiểu cầu. Theo dược điển thảo dược Anh, dong quai có tác dụng trị co thắt (BHP, 1996). Theo dược điển Merk, dong quai có tác dụng trợ tiêu hóa, bài tiết và lợi tiểu.
Gừng
Các hoạt chất chính của gừng là gingerols bao gồm 6 - gingerol, 6 - shagaol và 6 - dehyrogingerdione, 10 - dehyrogingerdione, 6 - gingerdione và 10 - gingerdione, 6 - paradol, vallinoids, galanals a và b, và zingerone. Phần lớn các hoạt chất này đã được chứng minh có tác dụng kháng viêm. Gừng có hiệu quả giảm triệu chứng buồn nôn/nôn mửa, đau nửa đầu.
Sage
Sage có chứa 1 – 2,8% tinh dầu có một số tác dụng chữa bệnh. Rosmarinic acid là một chất chống oxy hóa. Thử nghiệm cho thấy các tinh dầu này có tác dụng kìm hãm sự hủy xương (bone resorption). Sage làm tăng đáng kể đáp ứng từ các hormone kích thích prolactin và thyroid đối với các hormone tạo thyrotropin. Từ đó làm giảm tình trạng đổ mồ hôi về đêm và bốc hỏa ở phụ nữ mãn kinh.
Black cohosh
27 - deoxyactein là thành phần chính của black cohosh. 27 - deoxyactein có nồng độ tối đa và diện tích dưới đường cong tăng theo liều dùng và thời gian bán thải khoảng 2 tiếng.
Red clover
Các isoflavones của red clover là biochanin a và formononetin. Khi được tiêu hóa, biochanin a và formononetin chuyển hóa thành isoflavones genistein và daidzein. Khoảng 45% biochanin a chuyển thành genistein và 60% formononetin thành daidzein.
Red clover isoflavones được chuyển hóa bởi beta - glucosidases, tạo ra genistein and daidzein. Genistein and daidzein được phân phối rộng rãi trong cơ thể và đạt nồng độ tối đa 4 – 5 tiếng sau khi dùng, thải ra khỏi cơ thể trong vòng 24 tiếng. Độ hấp thu của isoflavones không bị ảnh hưởng bởi các nguồn isoflavones khác, hoặc các loại thức ăn hàng ngày.
Dong quai
Các thành phần chính của Dong quai bao gồm ferulic acid, ligusticide, angelicide, brefeldin a, butylphthalide, nicotinic acid và succinic acid.
Gừng
Các thành phần chính của rễ gừng: 6 - gingerol, 8 - gingerol, 10 - gingerol và 6 - shogaol được hấp thu nhanh chóng và có thể tìm thấy trong huyết tương dưới dạng liên hợp glucuronide và sulfate, phần lớn dưới dạng liên hợp glucuronide. Thời gian bán thải của các dạng liên hợp 75 – 120 phút.
Sage
Các thành phần chính của sage: Carnosol, carnosic acid, 3 - carene, beta - pinene, luteolin - 7 - glucoside, và rosmarinic acid, monoterpene glycosides và triterpenoids.
Thuốc PM Meno - Care được dùng đường uống, sau khi ăn.
Người lớn: Uống 1 – 2 viên x 2 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chưa có báo cáo.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chưa có báo cáo nào về tác dụng phụ do sử dụng PM Meno - Care.
Black cohosh
Khi dùng liều cao có thể gây các triệu chứng đường tiêu hóa nhẹ như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng. Ngoài ra có thể gây hoa mắt, choáng váng, tăng cân.
Gừng
Không gây tác dụng phụ khi dùng dưới 2 g gừng khô/ngày. Với liều dùng 5 g/ngày (tương đương 200 viên Meno - Care) có thể gây tác dụng phụ. Các tác dụng phụ thường gặp là gây cảm giác khó chịu, tiêu chảy, ợ chua, gây nóng miệng và cổ họng.
Sage
Không gây tác dụng phụ khi dùng dưới 15 g/ngày (tương đương 500 g Meno - Care).
Dong quai
Không gây tác dụng phụ đáng kể khi dùng dưới 4,5 g bột (tương đương với 90 viên Meno - Care). Khi dùng liều cao có thể gây kích ứng da khi tiếp xúc với ánh sáng (photodermatitis), phát ban hay các đáp ứng nhạy cảm (do psoralen, bergapten và furocoumarin).
Red Clover
Không có tác dụng phụ đáng kể nào.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc PM Meno - Care chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Phụ nữ trong thời kì mang thai và cho con bú.
Phụ nữ nhạy cảm với các hormone (Ví dụ: Ung thư vú, ung thư tử cung, buồng trứng).
Bệnh nhân mắc các chứng rối loạn xuất huyết hay đang dùng các thuốc kháng viêm.
Bệnh nhân mắc các chứng bệnh về gan như viêm gan hay đang sử dụng thuốc gây độc gan.
Không dùng chung với warfarin.
Nếu triệu chứng kéo dài nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
Black cohosh có thể gây ảnh hưởng đến gan trong một số trường hợp không xác định.
Không sử dụng nếu tem bảo đảm của chai thuốc không còn nguyên vẹn.
Thận trọng với bệnh nhân mắc chứng thiếu hụt protein s, bệnh động kinh, các bệnh nhân áp dụng liệu pháp hormone thay thế hay đang dùng thuốc ngừa thai.
Chưa có thông tin.
Chống chỉ định.
Chống chỉ định.
Black cohosh
Theo lý thuyết, dùng black cohosh với các thuốc có độc tính trên gan có thể tăng khả năng hại gan.
Red clover
Tránh sử dụng chung với các chất chống đông máu/chống kết tập tiểu cầu: Red clover có chứa coumarin có thể gây tương tác thuốc.
Red clover có thể có tương tác tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc điều trị tăng huyết áp.
Red clover có thể có tương tác với tamoxifen do hoạt tính estrogen. Các bệnh nhân sử dụng tamoxifen nên tránh dùng red clover.
Dong quai
Dùng đồng thời thuốc chống đông máu/chống kết tập tiểu cầu có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
Gừng
Gừng có thể làm tăng tác dụng cũng như tác dụng phụ của thuốc chống đông máu/chống kết tập tiểu cầu khi dùng đồng thời.
Sage
Có thể ảnh hưởng tới tác dụng của các thuốc chống co giật.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, ở nơi khô ráo, tránh nóng và ánh sáng, tránh ẩm.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Lê Quang Đạo
Chào chị Khuyên,
Dạ sản phẩm có giá 340,000 ₫/Hộp.
Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho chị ngay được. Mong chị thông cảm.
Chị vui lòng inbox cho nhà thuốc hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 18006928, sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu hỗ trợ mình được chi tiết hơn ạ.
Thân mến!
Hữu ích
chị KHUYÊN
Hữu ích
Trả lời