Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc tiêu hoá & gan mật/
  4. Thuốc tiêu hoá
Viên nén Mutecium-M 10mg Mekophar điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn nặng (10 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Mekophar

Viên nén Mutecium-M 10mg Mekophar điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn nặng (10 vỉ x 10 viên)

000050510 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc tiêu hoá

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Chỉ định

Nôn/Buồn nôn, Đầy hơi, Chướng bụng

Nhà sản xuất

MEKOPHAR

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-15527-11

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Mutecium - M 100 mg của công ty Mekophar thành phần chính domperidon 10 mg, có tác dụng điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn nặng, đặc biệt ở người bệnh đang điều trị bằng thuốc độc tế bào, chứng buồn nôn, nôn, cảm giác chướng và nặng vùng thượng vị, khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn chậm xuống ruột.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Sản phẩm liên quan

Viên nén Mutecium-M 10mg là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Viên nén Mutecium-M 10mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Domperidone

100mg

Công dụng của Viên nén Mutecium-M 10mg

Chỉ định

Thuốc Mutecium - M 100 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị triệu chứng buồn nôn và nôn nặng, đặc biệt ở người bệnh đang điều trị bằng thuốc độc tế bào.
  • Ðiều trị triệu chứng buồn nôn, nôn, cảm giác chướng và nặng vùng thượng vị, khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn chậm xuống ruột.

Dược lực học

Domperidone là một chất đối kháng dopamine có tác dụng kích thích nhu động đường tiêu hóa và chống nôn. Domperidone có tính đồng vận phó giao cảm và đối kháng thụ thể dopamine với tác dụng trực tiếp lên vùng hoạt hóa thụ thể. Ngoài ra, domperidone còn có tác dụng đối kháng thụ thể serotonin (5 - HT3) và được sử dụng làm thuốc chống nôn trong điều trị ngắn hạn buồn nôn, ói mửa do các nguồn gốc khác nhau.

Dược động học

Chưa có báo cáo.

Cách dùng Viên nén Mutecium-M 10mg

Cách dùng

Mutecium - M 100 mg chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn.

Nên uống Mutecium - M 100 mg trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.

Liều dùng

Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.

Liều được tính dựa vào hàm lượng của domperidone.

Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35 kg trở lên)

10 mg lên đến 3 lần/ngày với liều tối đa 30 mg/ngày.

Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ em (dưới 12 tuổi) và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35 kg

0,25 mg/kg cân nặng, có thể dùng 3 lần/ngày với liều tối đa là 0,75 mg/kg mỗi ngày (ví dụ: Đối với trẻ có cân nặng 10kg, liều dùng là 2,5 mg có thể dùng 3 lần/ngày, liều tối đa là 7,5 mg/ngày). Do cần dùng liều chính xác nên Mutecium - M 100 mg dạng viên nén không thích hợp cho trẻ nhỏ và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35 kg.

Bệnh nhân suy gan

Mutecium - M 100 mg chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng. Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ.

Bệnh nhân suy thận

Do thời gian bán thải của domperidone bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, số lần đưa thuốc của Mutecium - M 100 mg cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp quá liều, cần thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng ngay lập tức. Nên theo dõi điện tâm đồ do có khả năng kéo dài khoảng QT.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định. Nếu bị quên 1 liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Mutecium - M 100 mg bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to hoặc đau tức vú do tăng prolactin huyết thanh có thể gặp ở người bệnh dùng thuốc liều cao dài ngày.

Rối loạn tim mạch (chưa rõ): Loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, đột tử do tim mạch.

Báo cáo phản ứng có hại sau khi thuốc được cấp phép lưu hành rất quan trọng để tiếp tục giám sát cân bằng lợi ích/nguy cơ của thuốc. Cán bộ y tế cần báo cáo tất cả phản ứng có hại về trung tâm quốc gia hoặc trung tâm khu vực về thông tin thuốc và theo dõi phản ứng có hại của thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Mutecium - M 100 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
  • Nôn sau khi mổ, chảy máu đường tiêu hóa, tắc ruột cơ học.
  • Dùng domperidone thường xuyên hoặc dài ngày.
  • Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng do domperidone chuyển hóa rất nhanh và nhiều ở gan nhờ quá trình hydroxyl hóa và khử N - alkyl oxy hóa.
  • Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.

Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT như:

  • Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (ví dụ: Disopyramide, hydroquinidine, quinidine).
  • Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (ví dụ: Amiodarone, dofetilide, dronedarone, ibutilide, sotalol).
  • Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ: Haloperidol, pimozide, sertindole).
  • Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ: Citalopram, escitalopram).
  • Một số thuốc kháng sinh (ví dụ: Erythromycin, levofloxacin, moxifloxacin, spiramycin).
  • Một số thuốc chống nấm (ví dụ: Pentamidine).
  • Một số thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là halofantrine, lumefantrine).
  • Một số thuốc dạ dày - ruột (ví dụ: Cisapride, dolasetron, prucalopride), một số thuốc kháng histamine (ví dụ: Mequitazine, mizolastine), một số thuốc điều trị ung thư (ví dụ: Toremifene, vandetanib, vincamine), một số thuốc khác (ví dụ: Bepridil, diphemanil, methadone).
  • Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT), ví dụ: Thuốc ức chế protease, thuốc chống nấm toàn thân nhóm azole, một số thuốc nhóm macrolide (erythromycin, clarithromycin và telithromycin).

Thận trọng khi sử dụng

Chỉ được dùng Mutecium - M 100 mg không quá 12 tuần cho người bệnh Parkinson.

Trường hợp phenylketon niệu (do thuốc có chứa aspartame).

Thận trọng khi sử dụng cho người có rối loạn chức năng gan.

Sử dụng domperidone với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em.

Suy thận

Thời gian bán thải của domperidone bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng. Trong trường hợp dùng nhắc lại, tần suất đưa domperidone cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày tùy thuộc mức độ suy thận. Có thể hiệu chỉnh liều nếu cần.

Tác dụng trên tim mạch

Domperidone làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Trong quá trình giám sát hậu mại, có rất ít báo cáo về kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh liên quan đến sử dụng domperidone. Các báo cáo này có các yếu tố nguy cơ gây nhiễu như rối loạn điện giải hay các thuốc dùng đồng thời.

Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy domperidone có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch. Nguy cơ này cao hơn đối với bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều hàng ngày lớn hơn 30 mg và bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4.

Chống chỉ định domperidone cho những bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu), nhịp tim chậm hoặc bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết do nguy cơ rối loạn nhịp thất. Rối loạn điện giải (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu) hoặc nhịp tim chậm đã được biết đến là yếu tố làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.

Cần ngừng điều trị với domperidone và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào liên quan đến rối loạn nhịp tim.

Khuyên bệnh nhân nhanh chóng báo cáo các triệu chứng trên tim mạch.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

Thời kỳ mang thai

Không dùng domperidone cho người mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Domperidone bài tiết qua sữa mẹ và trẻ bú mẹ nhận được ít hơn 0,1% liều theo cân nặng của mẹ.

Các tác dụng bất lợi, đặc biệt là tác dụng trên tim mạch vẫn có thể xảy ra sau khi trẻ bú sữa mẹ.

Cần cân nhắc lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ và lợi ích của việc điều trị cho mẹ để quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/tránh điều trị bằng domperidone.

Cần thận trọng trong trường hợp có yếu tố nguy cơ làm kéo dài khoảng QT ở trẻ bú mẹ.

Tương tác thuốc

Các thuốc kháng cholinergic có thể ức chế tác dụng của Mutecium - M 100 mg. Nếu buộc phải dùng kết hợp với các thuốc này thì có thể dùng atropin sau khi đã cho uống Mutecium - M 100 mg.

Nếu dùng Mutecium - M 100 mg cùng với các thuốc kháng acid hoặc chất ức chế tiết acid thì phải uống Mutecium - M 100 mg trước bữa ăn và phải uống các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid sau bữa ăn.

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT do tương tác dược động học hoặc dược lực học.

Chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc sau:

Các thuốc làm kéo dài khoảng QT:

  • Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (ví dụ: Disopyramide, hydroquinidine, quinidine).
  • Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (ví dụ: Amiodarone, dofetilide, dronedarone, ibutilide, sotalol).
  • Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ: Haloperidol, pimozide, sertindole).
  • Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ: Citalopram, escitalopram).
  • Một số thuốc kháng sinh (ví dụ: Erythromycin, levofloxacin, moxifloxacin, spiramycin).
  • Một số thuốc chống nấm (ví dụ: Pentamidine).
  • Một số thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là halofantrine, lumefantrine).
  • Một số thuốc dạ dày - ruột (ví dụ: Cisapride, dolasetron, prucalopride).
  • Một số thuốc kháng histamine (ví dụ: Mequitazine, mizolastine).
  • Một số thuốc điều trị ung thư (ví dụ: Toremifene, vandetanib, vincamine).
  • Một số thuốc khác (ví dụ: Bepridil, diphemanil, methadone).

Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT), ví dụ:

  • Thuốc ức chế protease.
  • Thuốc chống nấm toàn thân nhóm azole.
  • Một số thuốc nhóm macrolide (erythromycin, clarithromycin và telithromycin).

Không khuyến cáo dùng đồng thời với các thuốc sau:

Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, ví dụ: Diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolide.

Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau:

Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali máu và một số thuốc macrolide sau góp phần làm kéo dài khoảng QT: Azithromycin và roxithromycin (chống chỉ định clarithromycin do là thuốc ức chế CYP3A4 mạnh).

Danh sách các chất ở trên là các thuốc đại diện và không đầy đủ.

Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 300C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • KH

    Nguyễn Thị Khánh Huyền

    bao nhiêu 1 vỉ ạ
    11 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Ngọc NhiDược sĩ

      Chào Bạn Nguyễn Thị Khánh Huyền,
      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Glomoti-M 10mg Glomed điều trị chứng buồn nôn, nôn nặng (100 viên) có giá 5,300 ₫/ vỉ ạ, xem thêm thông tin sản phẩm tại link.

      Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      11 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • AP

    ANH PHƯỚC

    xin giá hộp
    31/07/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • Đỗ Thị HòaDược sĩ

      Chào Bạn Phước
      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Glomoti-M 10mg Glomed điều trị chứng buồn nôn, nôn nặng (100 viên) có giá 53.000 đồng/ 1 hộp
      xem thêm thông tin sản phẩm tại link: Thuốc Glomoti-M 10mg Glomed điều trị chứng buồn nôn, nôn nặng (100 viên)
      Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!
      31/07/2023

      Hữu ích

      Trả lời
  • T

    Xin giá một hộp ạ
    30/11/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • ThuyNT317Dược sĩ

      Chào bạn Tư,
      Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong Bạn thông cảm. Nhà thuốc gửi bạn sản phẩm Thuốc Modom's DHG 10mg tương tự cùng công dụng tại link: https://nhathuoclongchau.com/thuoc/modoms-10mg-dhg-10x10-20687.html.
      Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
      Thân mến!
      30/11/2022

      Hữu ích (1)

      Trả lời