Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc chống dị ứng |
Dạng bào chế | Siro |
Quy cách | Chai x 50ml |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | Incepta Pharmaceuticals Limited |
Nước sản xuất | Bangladesh |
Xuất xứ thương hiệu | Bangladesh |
Số đăng ký | VN-18873-15 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Neocilor Syrup được sản xuất bởi công ty Incepta Pharmaceuticals - Bangladesh, có thành phần chính là desloratadine. Thuốc Neocilor Syrup được chỉ định trong điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng quanh năm, bệnh mày đay mãn tính tự phát. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Siro Neocilor là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần cho 5ml
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Desloratadine | 2.5mg |
Thuốc Neocilor Syrup được chỉ định dự phòng dùng trong các trường hợp sau:
Viêm mũi dị ứng theo mùa
Neocilor Syrup được chỉ định để giảm các triệu chứng liên quan đến mũi hoặc không liên quan đến mũi của bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa.
Viêm mũi đị ứng quanh năm
Neocilor Syrup được chỉ định để giảm nhẹ các triệu chứng liên quan đến mũi hoặc không liên quan đến mũi của bệnh viêm mũi dị ứng quanh năm.
Bệnh mày đay mãn tính tự phát
Neocilor Syrup được chỉ định để giảm triệu chứng ngứa, giảm số lượng phát ban ngoài da
Desloratadin là một chất kháng histamin 3 vòng có tác dụng kéo dài với tác động kháng histamin chọn lọc trên thụ thể H1. Số liệu về sự với gắn thụ thể cho thấy ở nồng độ 2 - 3mg/ml (7nanomol), desloratadin thể hiện tương tác điển hình với thụ thể H1 ở người. Desloratadin ức chế sự giải phóng histamin từ các dưỡng bào trong thử nghiệm in vitro. Desloratidin có tác động kéo dài và không gây buồn ngủ do nó không dễ di qua hàng rào máu não.
Hấp thu
Desloratadin được hấp thu tốt với nồng độ cao nhất đạt được sau 3 giờ. Diện tích dưới đường cong (AUC) là 56,9ng.giờ/ml và nồng độ đỉnh trong huyết tương trung bình ở trạng thái ổn định vào khoảng 4ng/ml. Sinh khả dụng của desloratadin tỉ lệ thuận với liều dùng trong khoảng từ 5mg đến 20mg.
Chuyển hóa
Desloratadin được chuyển hóa hầu hết thành chất chuyển hóa chính là 3 - hydroxydesloratadin, sau đó tham gia vào phản ứng glucorinat hóa.
Phân bố
Desloratadin và 3 - hydroxydesloratadin lần lượt gắn kết với protein huyết tương 82 - 87% và 85 - 89%.
Thải trừ
Thời gian bán thải trung bình của desloratadin là 27 giờ. Độ tích lũy sau 14 ngày sử dụng phù hợp với thời gian bán thải và tần số sử dụng.
Đối tượng đặc biệt
Bệnh nhân suy thận: Ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình, nồng độ cmax trung bình và giá trị AUC tăng lên tương ứng khoảng 1,2 và 1,9, so với người bình thường. Ở bệnh nhân suy thận nặng hay những người phụ thuộc vào thẩm phân máu, cmax và giá trị AUC tăng lên tương ứng xấp xỉ 1,7 và 2,5 lần. Desloratadin và 3 - hydroxydesloratadin ít bị thải trừ khi thẩm phân máu. Nên điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận.
Suy gan: Bệnh nhân suy gan, không kể đến mức độ nặng nhẹ, AUC tăng xấp xỉ 2,4 lần so với người bình thường. Độ thanh thải khi dùng đường uống có thể đo được ở bệnh nhân suy gan nhẹ, trung bình, và nặng tương ứng là 37%, 36% và 28% so với người bình thường. Cũng ghi nhận sự tăng thời gian bán thải trung bình ở bệnh nhân suy gan. Nên điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan.
Dùng đường uống.
Dùng trong hoặc sau bữa ăn.
Trẻ từ 6 tháng – 11 tháng: 1mg desloratadin/2ml/1 ngày.
Trẻ từ 12 tháng – 5 tuổi: 1,25mg desloratadin/2,5ml (thìa cà phê)/1 ngày.
Trẻ từ 6 tuổi – 11 tuổi: 2,5mg desloratadin/5ml (2 thìa cà phê)/1 ngày.
Người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên: 5mg desloratadin/10ml (4 thìa cà phê)/1 ngày.
Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan: Trên bệnh nhân suy thận hoặc suy gan liều khởi đầu khuyên dùng là 5mg/10ml (4 thìa cà phê)/cách ngày dựa trên các thông số dược động học.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Trong trường hợp quá liều, cần dùng những phương pháp chuẩn để loại bỏ hoạt chất chưa có hấp thu. Có thể điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Dựa trên thử nghiệm lâm sàng đa liều, trong đó sử dụng một lượng desloratadin lên đến 45mg (gấp 9 lần liều điều trị), không có hậu quả lâm sàng nào được ghi nhận. Desloratadin không bị thải trừ khi thẩm phân máu, chưa biết rõ thuốc có bị thải trừ khi thẩm phân màng bụng hay không.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Neocilor Syrup, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Nhìn chung desloratadin được dung nạp tốt. Những phản ứng phụ thường thấy được ghi nhận trong suốt thời gian điều trị bằng desloratadin là: Mệt mỏi, nhức đầu, khô miệng.
Các phản ứng hiếm gặp khác: Hoa mắt, buồn ngủ, mất ngủ, mạch nhanh, đánh trống ngực, đau bụng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy, tăng men gan, tăng bilirubin, viêm gan, đau cơ, phản ứng quá mẫn (phản vệ, phù mạch, khó thở, ngứa, ban đỏ và nổi mề đay).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Neocilor Syrup chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Desloratadin chống chỉ định trên bệnh nhân mẫn cảm hoặc có phản ứng đặc biệt với desloratadin, với loratadin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Hiệu quả và an toàn của Neocilor Syrup trên trẻ em dưới 6 tháng tuổi chưa được xác lập. Trong trường hợp suy thận nặng, desloratadin có thể được sử dụng thận trọng. Bệnh nhân gặp vấn đề di truyền không dung nạp galactose, bệnh nhân thiếu men lactase hoặc hấp thu glucose - galactose kém không nên dùng thuốc này.
Trong nghiên cứu lâm sàng về khả năng lái xe, không có trường hợp xấu nào xảy ra ở bệnh nhân sử dụng desloratadin. Tuy nhiên, bệnh nhân cần được thông báo về những triệu chứng hiếm gặp như buồn ngủ, điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe vận hành máy móc.
Chưa có những nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt khi sử dụng desloratadin trên phụ nữ có thai. Không nên dùng desloratadin trong thai kỳ trừ khi lợi ích điều trị mong đợi cho người mẹ vượt trội những nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi.
Desloratadin có thể qua sữa mẹ, do đó, cần quyết định có nên ngưng thuốc trong thời gian cho con bú hay không, cần lưu ý về tầm quan trọng của thuốc cho người mẹ.
Không có tương tác lâm sàng nào được ghi nhận trong các thử nghiệm liên quan đến tương tác thuốc giữa desloratadin khi dùng chung với erythromycin hoặc ketoconazol. Trong thử nghiệm dược lý – lâm sàng, dùng chung desloratadin với rượu cho thấy thuốc không làm tăng cường tác dụng ức chế của rượu trên hệ thần kinh.
Bảo quản thuốc nơi khô, mát. Nhiệt độ không quá 30oC. Tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Nguyễn Thanh Thảo
Chào Chị Thanh
Dạ rất cảm ơn tình cảm của chị dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào chị cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng. Thân mến!
Lọc theo:
Cả
Hữu ích
Lữ Thị Anh Thư
Chào bạn Cả,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Liên Nguyễn
Hữu ích
Nguyễn Thanh Thảo
Chào bạn Liên Nguyễn,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Chị Ngân
Hữu ích
Mai Huỳnh Khánh Uyên
Chào chị Ngân,
Dạ sản phẩm có giá 60.000đ/chai ạ. Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ. Thân mến!
Hữu ích
chi ngan chau
Hữu ích
Nguyễn Thị Thu Trang
Chào bạn Châu,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ. Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
CHỊ LÝ
Hữu ích
Hoàng Thanh Tân
Hữu ích
Chị Thanh