Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm/
  4. Thuốc kháng viêm
Thuốc Notenxic 4mg USP điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp (10 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Usp

Thuốc Notenxic 4mg USP điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp (10 vỉ x 10 viên)

0003054051 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng viêm

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Rối loạn tâm thần, Loét dạ dày tá tràng, Loãng xương, Đái tháo đường (Tiểu đường), Suy tim, Cao huyết áp

Nhà sản xuất

USP

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Mỹ

Số đăng ký

VD-28639-17

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Notenxic 4mg là sản phẩm của Công ty TNHH US Pharma USA chứa hoạt chất Triamcinolone acetonide có tác dụng trong điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm đốt sống do thấp, viêm khớp vảy nến, viêm mõm lồi cầu; viêm da cơ toàn thân; phản ứng viêm sau phẫu thuật răng.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Notenxic 4mg là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Notenxic 4mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Triamcinolone

4MG

Công dụng của Thuốc Notenxic 4mg

Chỉ định

Thuốc Notenxic 4mg được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm đốt sống do thấp, viêm khớp vảy nến, viêm mõm lồi cầu.
  • Viêm da cơ toàn thân.
  • Pemphigus, hội chứng Steven Johnson, vảy nến nặng, phù mạch, sẹo lồi, liken phẳng.
  • Hội chứng Hamman-Rich.
  • Phối hợp với lợi tiểu trong suy tim xung huyết, xơ gan báng bụng kéo dài. Phản ứng viêm sau phẫu thuật răng.

Dược lực học

Chưa có dữ liệu.

Dược động học

Chưa có dữ liệu.

Cách dùng Thuốc Notenxic 4mg

Cách dùng

Thuốc Notenxic 4mg dạng viên nén dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn: Liều từ 4 – 48 mg/ngày, tùy theo từng loại bệnh, nhưng liều trên 32 mg/ngày rất ít khi được chỉ định. Thí dụ:

Trường hợp do dị ứng:

  • Dùng liều 8 – 16 mg/ngày có thể kiểm soát được bệnh trong vòng 24 – 48 giờ.

Viêm khớp dạng thấp:

  • Liều ban đầu: 8 – 16 mg/ngày trong 2 – 7 ngày.
  • Liều duy trì: 2 – 16 mg/ngày.

Viêm mũi dị ứng nặng theo mùa: Liều ban đầu:

  • Dùng liều 8 – 12 mg/ngày.
  • Liều duy trì: 2 – 6 mg/ngày.

Luput ban đỏ rải rác:

  • Liều ban đầu: 20 – 30 mg/ngày.
  • Liều duy trì: 3 – 30 mg/ngày.

Trẻ em:

Liều uống: 0,12 mg/kg (hoặc 3,3 mg/m2 diện tích da) uống làm 1 lần hoặc chia thành liều nhỏ.

Trong ung thư (thí dụ như trong bệnh bạch cầu cấp) liều uống ban đầu: Dùng 1 – 2 mg/kg/ngày; sau đó dựa vào đáp ứng của người bệnh để điều chỉnh liều.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn (ADR) khi dùng Notenxic 4mg mà bạn có thể gặp.

  • Dùng tại chỗ: Hoại tử xương, thủng gân, teo da, đỏ da sau khi tiêm.
  • Quá mẫn, đỏ bừng mặt, các phản ứng toàn thân.

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Notenxic 4mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với thành phần thuốc. Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm siêu vi hoặc nhiễm lao.
  • Ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn (khi tiêm bắp).

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng khi có loét dạ dày tiến triển hoặc tiềm ẩn, viêm loét đại tràng, tăng HA, suy tim sung huyết, có nguy cơ huyết khối tắc mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối, suy thận, co giật, đái tháo đường, nhược giáp, nhiễm trùng đề kháng thuốc kháng sinh, phụ nữ có thai và cho con bú.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Trần Huỳnh Minh NhậtĐã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ chuyên khoa Dược lý - Dược lâm sàng. Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

1
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • CD

    Cao Duong

    5
    Giá bn 1 hộp ạ
    9 ngày trước
    Trả lời
    • Nguyễn Minh HằngDược sĩ

      Chào bạn Duong,

      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là TRIAMCINOLONE 4MG FLAMINGO 10X10 có giá 65,000 ₫/hộp.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      9 ngày trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)