Thuốc Ospamox 500mg Imexpharm điều trị nhiễm trùng đường hô hấp, viêm phế quản (100 vỉ x 10 viên)
Danh mục | Kháng sinh nhóm Penicillin |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách | Hộp 100 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | Viêm amidan, Viêm họng, Viêm tai giữa, Ho gà, Viêm xoang, Nhiễm trùng đường sinh dục, Nhiễm trùng da và mô mềm, Viêm phế quản cấp tính, Áp-xe phổi, Viêm phế quản mạn tính, Viêm phổi |
Chống chỉ định | Dị ứng thuốc, Nhiễm Herpes simplex |
Xuất xứ thương hiệu | Thụy Sĩ |
Nhà sản xuất | IMEXPHARM |
Số đăng ký | VD-24785-16 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Ospamox là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm sản xuất theo nhượng quyền của hãng dược phẩm Sandoz GmbH - Áo, với dược chất chính là Amoxcilin, được dùng trong các trường hợp điều trị, dự phòng nhiễm khuẩn. |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Ospamox 500mg là gì ?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần của Thuốc Ospamox 500mg
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Amoxicillin | 500mg |
Công dụng của Thuốc Ospamox 500mg
Chỉ định
Thuốc Ospamox được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Nhiễm trùng đường hô hấp: Nhiễm trùng đường hô hấp trên và nhiễm trùng tai mũi họng; nhiễm trùng đường hô hấp dưới như: Viêm phế quản cấp tính và mạn tính, viêm phổi, áp xe phổi, ho gà.
- Nhiễm trùng đường niệu - sinh dục: Viêm thận - bể thận cấp tính và mạn tính, viêm bể thận, viêm tiền liệt tuyến, viêm mào tinh hoàn, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm trùng đường tiểu không triệu chứng trong thai kỳ, lậu.
- Nhiễm trùng phụ khoa: Nhiễm trùng do phá thai, viêm phần phụ, viêm nội mạc tử cung.
- Nhiễm trùng đường tiêu hoá: Thương hàn, phó thương hàn, bệnh nhiễm Shigella, nhiễm trùng đường mật (viêm mật quản, viêm túi mật).
- Nhiễm trùng da và mô mềm.
- Bệnh nhiễm Leptospira.
- Bệnh nhiễm Listeria cấp tính và tiềm ẩn.
Dược lực học
Amoxicilin là một kháng sinh phổ rộng có hiệu lực cao thuộc nhóm penicilin, đặc biệt, thuốc có thời gian tiềm phục ngắn và phổ tác dụng rộng. Giống như các kháng sinh khác thuộc nhóm penicilin, thuốc tác dụng bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Phổ tác dụng của thuốc bao gồm cả vi khuẩn Gram âm lẫn Gram dương. Các vi khuẩn gram âm gây bệnh trên lâm sàng nằm trong phổ tác dụng của amoxicilin là Escherichia coli, Proteus mirabilis, Salmonella, Shigella, Campylobacter, Haemophilus influenzae, Bordetella pertussis, cũng như Leptospira và Chlamydia.
Các vi khuẩn khác cũng đáp ứng với amoxicilin bao gồm tất cả các loại vi khuẩn nhạy cảm với penicilin G chẳng hạn như: Streptococcinhóm A, B, C, G, H, L và M; phế cầu; tụ cầu và Neisseria không sinh penicilinase, Erysipelothrix rhusiopathiae, Corynebacterium, Bacillus anthracis, Actinomycetes, Streptobacilli, Spirillium minus, Pasteurella multocida, Listeria và các xoắn khuẩn (Leptospira, Treponema, Borrelia và các xoắn khuẩn khác) cũng như nhiều loại vi khuẩn yếm khí (trong đó có Peptococci, Peptostreptococci, Clostridia và Fuso-bacteria).
Dược động học
Thức ăn không làm ảnh hưởng đến sự hấp thu của amoxicilin. Thuốc được hấp thu gần như hoàn toàn ờ ruột non. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được sau khi uống từ 1 - 2 giờ.
Amoxicilin phân bố dễ dàng vào mô và dịch cơ thể, kể cả đàm và chất tiết nung mủ của phế quản. Nếu chức năng gan còn nguyên vẹn, thuốc đạt được nồng độ rất cao trong đường mật. Thời gian bán hủy của amoxicilin khoảng từ 1-2 giờ. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận. Hơn phân nửa lượng thuốc uống vào được bài tiết theo nước tiểu ở dạng có hoạt tính điều trị.
Cách dùng Thuốc Ospamox 500mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Uống trước hay sau bữa ăn đều được do khả năng hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi
Liều thông thường
1 viên/lần, 3 lần/ngày.
Liều cao hơn
Uống liều duy nhất hoặc trong các đợt ngắn, được dùng trong các trường hợp:
-
Liều 3 g, nhắc lại một lần nữa sau 8 giờ để điều trị áp - xe quanh răng hoặc nhắc lại sau 10 - 12 giờ để điều trị nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu không biến chứng.
-
Dự phòng viêm màng trong tim ở người dễ mắc: Liều duy nhất 3 g, cách 1 giờ trước khi làm thủ thuật như nhổ răng.
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc tái phát: Liều 3 g amoxicilin, 2 lần/ngày.
Người suy thận
Phải giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin:
Hệ số thanh thải creatinin |
Liều dùng |
< 10 ml/phút |
500 mg/24 giờ |
> 10 ml/phút |
500 mg /12 giờ |
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không thấy triệu chứng quá liều ở liều điều trị.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Ospamox 500 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tác dụng không mong muốn thường gặp là rối loạn đường tiêu hoá: Buồn nôn, tiêu chảy. Một số hiếm trường hợp có phản ứng quá mẫn như phát ban kiểu mày đay, sốt, đau khớp, hồng ban đa dạng, viêm da tróc vẩy, phù thần kinh mạch và rối loạn về huyết học như giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu và tăng bạch cầu ưa eosin. Giống như các kháng sinh khác thuộc nhóm penicilin, amoxicilin có thể gây sốc phản vệ.
Nguy cơ xảy ra các biểu hiện ngộ độc thần kinh (co giật) có thể tăng ở bệnh nhân mắc bệnh động kinh, viêm màng não hoặc suy giảm chức năng thận.
Đôi khi có tăng men gan SGOT, SGPT nhẹ, thoáng qua.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Ospamox chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Mẫn cảm hoặc nghi ngờ mẫn cảm với kháng sinh thuộc nhóm penicilin. Nên lưu ý khả năng dị ứng chéo ở bệnh nhân có mẫn cảm với các kháng sinh nhóm cephalosporin.
-
Không nên dùng amoxicilin uống để điều trị nhiễm trùng đường tiêu hoá nặng có tiêu chảy kéo dài hoặc nôn mửa vì nguy cơ giảm hấp thu thuốc.
-
Cần đặc biệt thận trọng ở những bệnh nhân mắc bệnh dị ứng, hen phế quản.
Thận trọng khi sử dụng
Nếu xảy ra phản ứng dị ứng, cần ngưng thuốc và tiến hành điều trị với epinephrin, thuốc kháng histamin và corticoid.
Bệnh nhân có viêm mật quản hoặc viêm túi mật chỉ được uống amoxicilin khi bệnh không trầm trọng và không kèm theo tình trạng tắc mật.
Nên theo dõi chức năng gan khi dùng thuốc kéo dài với liều cao. Bệnh nhân có bệnh thận từ trước hoặc xuất hiện phát ban ở da nên tiến hành thêm xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu và các xét nghiệm đánh giá chức năng thận. Theo dõi công thức máu để phát hiện thiếu máu tán huyết và các phản ứng liên quan đến kháng thể của hệ tạo máu.
Trong thời gian điều trị kéo dài, cần chú ý đến khả năng tăng trưởng quá mức các vi khuẩn kháng thuốc và vi nấm. Nhiễm trùng thứ phát nên được điều trị bằng các biện pháp thích hợp.
Khi có tiêu chảy trầm trọng và kéo dài, nên theo dõi viêm đại tràng giả mạc do kháng sinh (tiêu chảy phân nước, đàm nhầy, có vệt máu; đau quặn bụng từng cơn hoặc đau âm ỉ lan tỏa; sốt và đôi khi có cảm giác mót rặn).
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Sử dụng an toàn amoxicilin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định rõ ràng. Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc này khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai. Tuy nhiên, chưa có bằng chứng nào về tác dụng có hại cho thai nhi khi dùng amoxicilin cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Vì amoxicilin bài tiết vào sữa mẹ, nên phải thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
Tương tác thuốc
Uống allopurinol cùng lúc có thể thúc đẩy sự xuất hiện phát ban ở da. Cơ chế hiện tượng nàỵ vẫn chưa hiểu rõ.
Không nên phối hợp thuốc với một kháng sinh kìm khuẩn, chẳng hạn như tetracyclin và cloramphenicol vì các kháng sinh nhóm penicilin như amoxicilin chỉ tác dụng lên các vi khuẩn đang tăng trưởng. Có thể phối hợp thuốc với các kháng sinh diệt khuẩn khác (cephalosporin, aminoglycosid) theo xét nghiệm về tính nhạy cảm của vi khuẩn.
Dùng đồng thời probenecid (ví dụ 0,5 g uống 4 lần/ngày, chống chỉ định ở trẻ em dưới 2 tuổi) làm tăng và duy trì nồng độ thuốc trong huyết tương bằng cách giảm thải trừ qua thận. Ngược lại, sự phân bố vào mô và độ khuếch tán của Ospamox có thể bị giảm đi do probenecid.
Giống như các kháng sinh khác, aminopenicilin có thể làm giảm hiệu quả của thuốc ngừa thai trong một số trường hợp.
Dùng đồng thời các thuốc kháng acid làm giảm hấp thu của amoxicilin.
Các xét nghiệm tìm glucose niệu theo phương pháp không dùng men có thể cho kết quả dương tính giả.
Xét nghiệm urobilinogen cũng có thể sai lệch.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Câu hỏi thường gặp
Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?
- Kháng sinh nhóm 1 Beta-lactam: Gồm các penicilin, cephalosporin, beta-lactam khác, Carbapenem, Monobactam, Các chất ức chế beta-lactamase.
- Kháng sinh nhóm 2 Aminoglycosid.
- Kháng sinh nhóm 3 Macrolid.
- Kháng sinh nhóm 4 Lincosamid.
- Kháng sinh nhóm 5 Phenicol.
- Kháng sinh nhóm 6 Tetracyclin gồm kháng sinh thế hệ 1 và thế hệ 2.
- Kháng sinh nhóm 7 Peptid gồm Glycopeptid, Polypetid, Lipopeptid.
- Kháng sinh nhóm 8 Quinolon gồm kháng sinh thế hệ 1, Các fluoroquinolonthế hệ 2, 3 và 4.
- Ngoài 8 nhóm kháng sinh trên thì nhóm kháng sinh 9 gồm các nhóm kháng sinh khác, Sulfonamid và Oxazolidinon, 5-nitroimidazol.
Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)
Trung bình
5
Lọc theo:
ThaoHTT32
Chào bạn Hoa,
Dạ sản phẩm có hộp lớn 100 vỉ, với lốc 10 vỉ chỉ có vỉ rời thôi ạ. Bạn vui lòng gọi đến tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!
Hỏi đáp (0 bình luận)
Lọc theo:
- CN
chị Nhi
dạ ở Đà Nẵng chi nhánh đường hoàng diệu còn ko ạHữu ích
Cao Thị Linh Chi
Chào chị Nhi,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
- ML
MỸ LINH
Thuốc này còn ở cơ sở vân trì -đông anh -hà nội không ạHữu ích
Lê Quang Đạo
Chào bạn Mỹ Linh,
Dạ sản phẩm còn hàng ở khu vực Huyện Đông Anh, Hà Nội.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
- K
Kim
giá bao nhiêu?Hữu ích
Lữ Thị Anh Thư
Chào bạn Kim,
Dạ sản phẩm có giá 2,200,000 đồng/ Hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
- TM
Pham thi mai
Bầu có uống dc k ạHữu ích
Bùi Duy Cường
Chào bạn Pham Thi Mai,
Dạ sản phẩm là thuốc kê đơn sử dụng theo chỉ định của bác sĩ ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.Thân mến!
Hữu ích
- NB
Nguyễn Bình
Cách đây khoảng 3 tháng mua giá 1800đ/vỉ, sáng nay mua giá 22000đ/vỉ, không biết có nhầm lẫn giá không, nếu đúng thì là tăng giá quá khủng, hơn 30%Hữu ích
Lữ Thị Anh Thư
Chào bạn Nguyễn Bình,
Dạ cảm ơn ý kiến đóng góp của bạn ạ. Nhà thuốc luôn cố gắng mang đến cho khách hàng sản phẩm tốt với giá cả hợp lý. Tuy nhiên, giá sản phẩm sẽ thay đổi tùy thuộc vào nhà cung cấp ạ. Mong bạn thông cảm. Mọi chi tiết bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và hỗ trợ.
Thân mến!
Hữu ích
Hoa