Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm/
  4. Thuốc giảm đau hạ sốt
Viên sủi Panadol GSK giảm đau nhẹ và hạ sốt (6 vỉ x 4 viên)
Viên sủi Panadol GSK giảm đau nhẹ và hạ sốt (6 vỉ x 4 viên)
Viên sủi Panadol GSK giảm đau nhẹ và hạ sốt (6 vỉ x 4 viên)
Viên sủi Panadol GSK giảm đau nhẹ và hạ sốt (6 vỉ x 4 viên)
Viên sủi Panadol GSK giảm đau nhẹ và hạ sốt (6 vỉ x 4 viên)
Viên sủi Panadol GSK giảm đau nhẹ và hạ sốt (6 vỉ x 4 viên)
Viên sủi Panadol GSK giảm đau nhẹ và hạ sốt (6 vỉ x 4 viên)
Viên sủi Panadol GSK giảm đau nhẹ và hạ sốt (6 vỉ x 4 viên)
Thương hiệu: Gsk

Viên sủi Panadol GSK giảm đau nhẹ và hạ sốt (6 vỉ x 4 viên)

0004530051 đánh giá0 bình luận
3.500đ / Viên

Chọn đơn vị tính

Hộp
Vỉ
Viên

Danh mục

Thuốc giảm đau hạ sốt

Dạng bào chế

Viên sủi

Quy cách

Hộp 6 Vỉ x 4 Viên

Thành phần

Paracetamol

Nhà sản xuất

GLAXOSMITHKLINE DUNGARVAN LTD

Nước sản xuất

Ireland

Xuất xứ thương hiệu

Anh

Số đăng ký

539100184423

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Thuốc Panadol 500 là sản phẩm của GSK, có thành phần chính là Paracetamol. Đây là thuốc được sử dụng để giảm đau nhẹ và hạ sốt. Thuốc được khuyến cáo để điều trị hầu hết các triệu chứng đau và sốt như đau đầu, kể cả đau nửa đầu và đau đầu do căng thẳng, đau răng, đau lưng, đau khớp, đau cơ, đau bụng kinh, đau họng, và hạ sốt, giảm đau do cảm cúm.

Chọn số lượng
Sản phẩm đang được chú ý, có 18 người thêm vào giỏ hàng & 14 người đang xem

Viên sủi Panadol là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Viên sủi Panadol

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Paracetamol

500mg

Công dụng của Viên sủi Panadol

Chỉ định

Thuốc Panadol 500 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Paracetamol là thuốc giảm đau nhẹ và hạ sốt. Thuốc được khuyến cáo để điều trị hầu hết các triệu chứng đau và sốt như đau đầu, kể cả đau nửa đầu và đau đầu do căng thẳng, đau răng, đau lưng, đau khớp, đau cơ, đau bụng kinh, đau họng, và hạ sốt, giảm đau do cảm cúm.

Dược lực học

Mã ATC: NO2B E01

Nhóm tác dụng dược lý: Anilides.

Cơ chế tác dụng

Paracetamol là một chất giảm đau, hạ sốt. Cơ chế tác dụng của thuốc được cho là ức chế tổng hợp prostagladin, chủ yếu tại thần kinh trung ương.

Tác động dược lực học

Do không có tác dụng ức chế tổng hợp prostagladin ngoại biên nên thuốc có đặc tính dược lý quan trọng là duy trì prostaglandin bảo vệ tại đường tiêu hóa. Do vậy, paracetamol thích hợp khi dùng cho những bệnh nhân có tiền sử bị bệnh, hoặc bệnh nhân đang dùng các thuốc khác có tác dụng phụ là ức chế tổng hợp prostaglandin ngoại biên (ví dụ bệnh nhẫn có tiền sử xuất huyết đường tiêu hóa hoặc người cao tuổi).

Chưa biết natri bicarbonate có hoạt tính giảm đau.

Dược động học

Hấp thu

Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn từ đường tiêu hóa. Nồng độ của thuốc trong huyết tương đạt cực đại trong 30 đến 60 phút và thời gian bán hủy trong huyết tương từ 1 đến 4 giờ.

Phân bố

Ở nồng độ điều trị, paracetamol liên kết rất ít với protein huyết tương.

Chuyển hóa

Paracetamol được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronide và sulphate.

Thải trừ

Ít hơn 5% paracetamol được bài tiết dưới dạng không đổi.

Trong một nghiên cứu về dược động học ở người tình nguyện, nồng độ huyết thanh tối đa đạt được sau 20 phút (Tmax trung bình) ở trạng thái đói và nhanh hơn đáng kể so với viện nén paracetamol chuẩn (p=0,007). Tốc độ hấp thu trong 20 phút đầu tiên sau khi dùng thuốc (AUC0-20 phút) lớn hơn đáng kể so với viên nén paracetamol chuẩn giải phóng thuốc tức thời (p=0,0028). Mức độ hấp thu (AUC0-inf) tương đương với viên nén paracetamol chuẩn giải phóng thuốc tức thì ở trạng thái đói.

Cách dùng Viên sủi Panadol

Cách dùng

Thuốc dạng viên sủi, hòa tan thuốc vào nước, dùng đường uống.

Không dùng quá liều chỉ định.

Nên sử dụng liều thấp nhất cần thiết để có hiệu quả trong thời gian điều trị ngắn nhất.

Liều dùng

Người lớn, người cao tuổi và trẻ em từ 16 tuổi trở lên:

Hòa tan 1 - 2 viên trong ít nhất nửa cốc nước, dùng tối đa 4 lần trong ngày nếu cần.

Trẻ em từ 10 đến 15 tuổi:

Hòa tan 1 viên vào nước, dùng tối đa 4 lần trong ngày.

Không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em dưới 10 tuổi.

Không nên cho trẻ dùng thuốc quá 3 ngày mà không có tư vấn của bác sỹ.

Liều dùng paracetamol không nên dùng thường xuyên hơn mỗi 4 giờ và không dùng quá 4 liều trong 24 giờ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Dùng quá liều paracetamol có thể gây suy gan, có thể yêu cầu ghép gan hoặc dẫn đến tử vong.

Tổn thương gan có thể xảy ra ở những người trưởng thành đã dùng 10 g paracetamol hay nhiều hơn. Nuốt phải từ 5 g paracetamol trở lên có thể dẫn đến tổn thương gan nếu bệnh nhân có các yếu tố rủi ro.

Các yếu tố rủi ro:

Nếu bệnh nhân đang điều trị lâu dài với carbamazepine, phenobarbitone, phenytoin, primidone, rifampicin, St John's Wort hoặc các loại thuốc khác làm kích thích men gan.

Hoặc là thường xuyên dùng ethanol vượt quá liều khuyến cáo.

Hoặc là có khả năng làm cạn kiệt glutathione, ví dụ: Rối loạn tiêu hóa, xơ nang, nhiễm HIV, đói, suy nhược.

Triệu chứng quá liều:

Các triệu chứng của quá liều paracetamol trong 24 giờ đầu là xanh xao, buồn nôn, nôn, chán ăn và đau bụng. Tổn thương gan có thể xuất hiện 12 đến 48 giờ sau khi uống. Chuyển hóa glucose bất thường và nhiễm toan chuyển hóa có thể xảy ra. Trong trường hợp ngộ độc nặng, suy gan có thể tiến triển thành bệnh não, xuất huyết, hạ đường huyết, phù não và tử vong. Suy thận cấp với hoại tử ống thận cấp tính, được đề xuất như đau thắt lưng, tiểu máu và protein niệu, có thể phát triển ngay cả khi không có tổn thương gan nghiêm trọng. Rối loạn nhịp tim và viêm tụy đã được báo cáo.

Cách xử trí:

Điều trị ngay lập tức là rất cần thiết trong việc kiểm soát quá liều paracetamol. Mặc dù thiếu các triệu chứng sớm đáng kể, bệnh nhân nên được chuyển đến bệnh viện khẩn cấp để được chăm sóc y tế ngay lập tức. Các triệu chứng có thể được giới hạn như buồn nôn hoặc nôn và có thể không phản ánh mức độ nghiêm trọng của quá liều hoặc nguy cơ tổn thương nội tạng. Việc kiểm soát phải phù hợp với hướng dẫn điều trị được thiết lập, xem phần quá liều BNF.

Điều trị bằng than hoạt tính nên được xem xét nếu quá liều xảy ra trong vòng 1 giờ. Nồng độ paracetamol trong huyết tương nên được đo tại 4 giờ hoặc muộn hơn sau khi uỗng (nồng độ sớm hơn không đáng tin cậy). Điều trị bằng N-acetylcystein có thể được sử dụng đến 24 giờ sau khi uống paracetamol, tuy nhiên, hiệu quả bảo vệ tối đa đạt được lên đến 8 giờ sau khi uống.

Hiệu quả của thuốc giải độc giảm mạnh sau thời gian này. Nếu được yêu cầu, bệnh nhân nên được tiêm tĩnh mạch N-acetylcystein, phù hợp với lịch trình được thiết lập. Nếu triệu chứng nôn không phải là vấn đề, methionine đường uống có thể là lựa chọn thay thế phù hợp cho những nơi vùng sâu vùng xa, bên ngoài bệnh viện.

Việc kiểm soát bệnh nhân có rối loạn chức năng gan nghiêm trọng sau 24 giờ từ khi uống nên được thảo luận với NPIS hoặc đơn vị gan.

Sử dụng liều cao bicarbonat natri có thể gây ra hội chứng dạ dày - ruột kể cả ợ hơi và buồn nôn.

Hơn nữa, liều cao bicarbonat natri có thể gây ra chứng tăng natri huyết; bệnh nhân nên được theo dõi điện phân và kiểm soát phù hợp.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Panadol 500 bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):

Các tác dụng không mong muốn thu được từ dữ liệu của thử nghiệm lâm sàng thường hiếm gặp và xảy ra trên một số ít các bệnh nhân. Vì vậy, xin đưa ra trong bảng dưới đây các tác dụng không mong muốn thu được trong quá trình lưu hành sản phẩm ở liều điều trị theo phân loại hệ thống cơ quan của cơ thể và tần suất xuất hiện.

Để phân loại mức độ thường gặp các tác dụng không mong muốn, sử dụng quy ước sau đây: Rất phổ biến (≥ 1/10), phổ biến (≥ 1/100, <1/10), không phổ biến (≥ 1/1000, <1/100), hiếm (≥ 1/10000, <1/1000), rất hiếm (<1/10000), chưa biết (không thể ước lượng từ các dữ liệu hiện có).

Tần suất xuất hiện các tác dụng không mong muốn được ước lượng từ các báo cáo thu được từ dữ liệu hậu marketing.

Cơ quanTác dụng không mong muốnTần suất
Rối loạn máu và hệ bạch huyết

Giảm tiểu cầu

Mất bạch cầu hạt

Rất hiếm
Rối loạn hệ miễn dịch

Phản ứng quá mẫn

Phản ứng mẫn cảm trên da bao gồm ban đỏ, phù mạch.

Đã có báo cáo rất hiếm xảy ra trường hợp phản ứng nghiêm trọng trên da.

Rất hiếm
Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thấtCo thắt phế quản*Rất hiếm
Rối loạn gan mậtRối loạn chức năng ganRất hiếm

* Đã có trường hợp co thắt phế quản khi uống paracetamol, nhưng những trường hợp này có nhiều khả năng ở bệnh nhân hen nhạy cảm với aspirin hoặc NSAID khác.

Báo cáo về các phản ứng bất lợi bị nghi ngờ

Báo cáo phản ứng bất lợi bị nghi ngờ sau khi lưu hành sản phẩm thuốc là quan trọng. Điều này cho phép tiếp tục theo dõi sự cân bằng giữa lợi ích và rủi ro của sản phẩm thuốc. Các chuyên gia chăm sóc sức khỏe được yêu cầu báo cáo bất kỳ phản ứng bất lợi nào bị nghi ngờ thông qua Yellow Card Scheme tại www.mhra.gov.uk/yellowcard hoặc tìm kiếm Yellow Card MHRA trong Google Play hoặc Apple App.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Panadol 500 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Chống chỉ định dùng paracetamol cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với paracetamol hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:

  • Bác sỹ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
  • Chứa paracetamol. Không dùng với các thuốc khác có chứa paracetamol.
  • Có sự gia tăng nguy cơ gây hại của paracetamol đối với gan trên những bệnh nhân đang bị các bệnh về gan. Những bệnh nhân được chẩn đoán là suy gan hoặc suy thận nễn tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng thuốc này.
  • Không dùng thuốc quá liều chỉ định.
  • Bệnh nhân nên được bác sĩ tư vấn nếu đau đầu trở nên dai dẳng.
  • Bệnh nhân nên được bác sĩ tư vấn nếu họ bị viêm khớp không nghiêm trọng và cần uống thuốc giảm đau mỗi ngày.
  • Mỗi viên sủi chứa 427 mg natri (liều 2 viên chứa 854 mg natri). Bệnh nhân kiêng muối nên cân nhắc khi sử dụng thuốc.
  • Mỗi viên sủi chứa 62,5 mg bột sorbitol (E420). Không nên dùng thuốc cho những bệnh nhân có bệnh di truyền hiếm gặp về không dung nạp fructose.
  • Nếu các triệu chứng còn dai dẳng, tham khảo ý kiến bác sỹ.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Đi khám ngay lập tức nếu có dấu hiệu quá liều, kể cả khi người bệnh vẫn cảm thấy bình thường.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc dường như không gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai

Thuốc này chỉ nên được dùng nếu lợi ích mong đợi cho người mẹ vượt trội so với nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.

Các nghiên cứu dịch tễ học về phát triển thần kinh ở trẻ em tiếp xúc với paracetamol trong bào thai cho thấy không có kết quả. Paracetamol có thể được sử dụng trong thai kỳ nếu cần thiết về mặt lâm sàng, tuy nhiên, như sử dụng bất kỳ thuốc nào trong thời kỳ mang thai, chỉ nên sử dụng thuốc ở liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.

Phụ nữ cho con bú

Paracetamol được bài tiết qua sữa mẹ nhưng không có ý nghĩa lâm sàng ở liều khuyến cáo. Dữ liệu đã công bố cho thấy không chống chỉ định cho trẻ bú mẹ.

Tương tác thuốc

Tốc độ hấp thu của paracetamol có thể được tăng lên bởi metoclopramide hoặc domperidone và sự hấp thu giảm bởi colestyramine.

Sử dụng paracetamol hàng ngày kéo dài làm tăng tác dụng chống đông máu của warfarin và các loại coumarin khác dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu; dùng thuốc không thường xuyên sẽ không có ảnh hưởng đáng kể.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Trần Huỳnh Minh NhậtĐã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ chuyên khoa Dược lý - Dược lâm sàng. Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin

Sản phẩm liên quan

Câu hỏi thường gặp

  • Liều dùng của Panadol GSK ở người lớn là bao nhiêu và dùng như thế nào để hiệu quả?

  • Cơ chế tác động của Panadol GSK là gì?

  • Quá liều Panadol GSK có thể gây những tác dụng phụ nào?

  • Thuốc Panadol GSK được sử dụng để điều trị những bệnh gì?

  • Viên sủi Panadol GSK thuộc nhóm dược lý nào và thuộc mã ATC nào?

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

1
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • L

    lan

    5
    2 tháng trước
    Trả lời
    • Mai Đoàn Anh ThưDược sĩ

      Chào bạn Lan,

      Dạ cảm ơn bạn tin tưởng và ủng hộ nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.

      Thân mến!

      2 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • AH

    a Huy

    1 hộp này giá thế nào shop nhỉ ?
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Minh HằngDược sĩ

      Chào anh Huy,

      Dạ sản phẩm có giá 84.000đ/ Hộp

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời