Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc bôi ngoài da |
Dạng bào chế | Kem bôi da |
Quy cách | Tuýp |
Thành phần | Fusidic Acid, Betamethason valerate |
Chỉ định | |
Nhà sản xuất | MEDIPHARCO |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-24421-16 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Pesancort® 5 g được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Medipharco, với thành phần chính Acid fusidic và Betamethasone valerate, là thuốc dùng để điều trị thương tổn thâm nhiễm khu trú, phì đại của liken phẳng, vảy nến, sẹo lồi, lupus ban dạng đĩa, lupus ban đỏ đa dạng, viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng và vết côn trùng đốt. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Kem bôi da Pesancort là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần cho 5g
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Fusidic Acid | 2% |
Betamethason valerate | 0.1% |
Thuốc Pesancort® 5 g được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Acid Fusidic là kháng sinh có cấu trúc steroid, thuộc nhóm Fusidanin, có tác dụng kìm khuẩn và diệt khuẩn, chủ yếu tác dụng lên vi khuẩn gram dương.
Acid fusidic ức chế vi khuẩn tổng hợp protein thông qua ức chế một yếu tố cần thiết cho sự chuyển đoạn của các đơn vị phụ peptid và kéo dài chuỗi peptid.
Mặc dù Acid Fusidic có khả năng ức chế tổng hợp protein trong tế bào động vật có vú, nhưng do khả năng thâm nhập rất kém vào tế bào chủ nên thuốc có tác dụng chọn lọc chống các vi khuẩn nhạy cảm.
Acid Fusidic rất có hiệu quả để chống lại các chủng Staphylococcus, đặc biệt là S.aureus và S.epidermis, Nocardia osteroides và nhiều chủng Clostridioides cũng rất nhạy cảm với thuốc. Các chủng Streptococcus và Enterococcus kém nhạy cảm hơn.
Betamethasone valerate là một corticoid tổng hợp, có tác dụng kháng viêm và chống dị ứng, dùng để điều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với corticoid.
Acid Fusidic thấm tốt qua da và được thấy trong tất cả các lớp cấu trúc da và dưới da.
Betamethasone valerate dễ hấp thu khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách, có thể có một lượng betamethasone được hấp thu đủ cho toàn thân.
Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Betamethasone valerate chuyển hóa chủ yếu ở gan, thận và bài xuất vào nước tiểu.
Thuốc Pesancort® 5 g dùng bôi ngoài da.
Bôi một lớp mỏng thuốc 1 – 2 lần mỗi ngày lên vùng da bị nhiễm khuẩn sau khi đã rửa sạch. Tránh bôi thuốc thành lớp dày. Tránh điều trị liên tục dài ngày, đặc biệt với vùng da mặt.
Giới hạn đợt điều trị trong 1 tuần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chưa tìm thấy thông tin khi sử dụng quá liều đối với thuốc bôi ngoài da.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Pesancort® 5 g, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rất hiếm khi gặp phản ứng quá mẫn khi dùng bôi ngoài da, có một số tác dụng không mong muốn ít gặp như viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.
Điều trị kéo dài và liều cao gây mỏng da, vân da, giãn các mạch máu nông, đặc biệt là khi băng kín hoặc bôi thuốc ở vùng da có nhiều nếp gấp.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Pesancort® 5 g chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Nhiễm khuẩn, nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân.
Phụ nữ mang thai.
Bệnh nhân suy gan.
Chỉ dùng ngoài da, không bôi lên mắt.
Thời gian điều trị nên giới hạn trong vòng 7 ngày, ngoại trừ trường hợp điều trị mụn trứng cá, để tránh hiện tượng chọn lọc chủng vi khuẩn nhạy cảm.
Dùng tại chỗ, thuốc có thể hấp thu vào tuần hoàn toàn thân trong trường hợp tổn thương da diện rộng hoặc loét ở chân.
Không nên dùng thuốc liên tục lâu dài, đặc biệt ở mặt, các nếp gấp, vùng bị hăm, ở trẻ nhũ nhi và trẻ lớn. Không nên dùng nhiều ở phụ nữ có thai và cho con bú.
Nếu có tình trạng kích ứng hay nhạy cảm, ngưng điều trị và thay bằng thuốc khác.
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Không nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.
Thuốc bài xuất vào sữa mẹ và có thể có hại cho trẻ nhỏ. Lợi ích cho người mẹ phải được cân nhắc với khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ.
Acid Fusidic có tác dụng đối kháng với ciprofloxacin và tương tác phức tạp với penicillin.
Có thể có ức chế chuyển hóa lẫn nhau giữa các thuốc kháng virus ức chế Protease và acid Fusidic, làm nồng độ các thuốc này đều tăng cao trong huyết tương, dễ gây ngộ độc. Do đó, tránh sử dụng phối hợp các thuốc này.
Paracetamol liều cao hoặc trường diễn: Tăng nguy cơ nhiễm độc gan.
Thuốc chống đái tháo đường đường uống hoặc insulin: Có thể làm tăng nồng độ glucose huyết.
Glycoside digitalis: Có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.
Phenobarbital, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrine: Có thể làm tăng chuyển hóa và làm giảm tác dụng điều trị của betamethasone.
Thuốc chống đông loại coumarin: Có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông.
Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Cao Thị Ngọc Nhi
Chào bạn Khánh,
Dạ sản phẩm có giá 30.000đ/ tuýp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Mỹ Kim
Hữu ích
Lê Quang Đạo
Chào bạn Mỹ Kim,
Dạ sản phẩm có giá 30,000 ₫/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Chị Đào
Hữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào chị Đào,
Dạ sản phẩm có giá 30,000 ₫/Tuýp
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
loan
Hữu ích
Mai Đoàn Anh Thư
Chào bạn Loan,
Dạ sản phẩm có giá 30,000 ₫/tuýp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Hoa
Hữu ích
Nguyễn Tiến Bắc
Chào bạn Hoa,
Dạ sản phẩm có giá 30,000 ₫/tuýp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Khánh
Hữu ích
Trả lời