Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tiêu hóa & gan mật/
  4. Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi & kháng viêm
Thuốc Ranilex Korea United điều trị loét dạ dày, tá tràng (5 vỉ x 10 viên)
Thuốc Ranilex Korea United điều trị loét dạ dày, tá tràng (5 vỉ x 10 viên)
Thuốc Ranilex Korea United điều trị loét dạ dày, tá tràng (5 vỉ x 10 viên)
Thuốc Ranilex Korea United điều trị loét dạ dày, tá tràng (5 vỉ x 10 viên)
Thuốc Ranilex Korea United điều trị loét dạ dày, tá tràng (5 vỉ x 10 viên)
Thuốc Ranilex Korea United điều trị loét dạ dày, tá tràng (5 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: United

Thuốc Ranilex Korea United điều trị loét dạ dày, tá tràng (5 vỉ x 10 viên)

000185820 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi & kháng viêm

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 5 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Ranitidine, Magnesium oxide, Magnesium aluminometasilicate, Magnesium aluminate hydrate

Chỉ định

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN KOREA UNITED PHARM

Số đăng ký

VD-18469-13

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Ranilex do Korea United Pharm. Inc, Hàn Quốc sản xuất có công dụng điều trị loét dạ dày tá tràng, bệnh trào ngược thực quản, hội chứng Zollinger - Ellison, các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày.

Viên nén bao phim hình tròn, màu trắng.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Ranilex là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Ranilex

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Ranitidine

31.5mg

Magnesium oxide

50mg

Magnesium aluminometasilicate

125mg

Magnesium aluminate hydrate

100mg

Công dụng của Thuốc Ranilex

Chỉ định

Thuốc Ranilex được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị loét dạ dày tá tràng, bệnh trào ngược thực quản
  • Hội chứng Zollinger - Ellison.
  • Các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày.

Dược lực học

Ranitidin là thuốc đối kháng thụ thể H2, histamin. Thuốc này có khả năng làm giảm 90% acid dịch vị tiết ra sau khi uống 1 liều điều trị, có tác dụng làm liền nhanh vết loét dạ dày tá tràng và ngăn chặn bệnh tái phát. Hơn nữa, còn có vai trò quan trọng trong kiểm soát hội chứng Zollinger - Ellison và trạng thái tăng tiết dịch vị quá mức.

Ranitidin ức chế cạnh tranh với histamin ở thụ thể H2 của tế bào thành, làm giảm lượng acid dịch vị tiết ra cả ngày và đêm, cả trong tình trạng bị kích thích bởi thức ăn, insulin, amino acid, histamin, hoặc pentagastrin.

Ranitidin có tác dụng ức chế tiết acid dịch vị mạnh hơn Cimetidin từ 3 - 13 lần nhưng tác dụng không mong muốn (ADR) lại ít hơn. 

Magnesi oxyd, Nhôm oxyd (Magnesi Aluminosilicat và Magnesi Alumin Hydrat) là các tác nhân kháng acid có tác dụng làm tăng pH dạ dày, làm giảm các triệu chứng tăng acid. Thuốc làm giảm tác dụng của men pepsin, tác dụng này đặc biệt quan trọng ở người bị bệnh loét tiêu hoá.

pH tối ưu của hoạt động pepsin là 1,5 - 2,5; do chất kháng acid làm tăng pH dạ dày lên trên 4 nên tác dụng phân giải pepsin là thấp nhất.

Thuốc kháng acid chứa Magnesi thường phối hợp với thuốc kháng acid chứa Nhôm để làm giảm tác dụng gây táo bón của Nhôm.

Dược động học

Ranitidin

Sinh khả dụng của Ranitidin vào khoảng 50%. Dùng đường uống, sau 2 - 3 giờ, nồng độ tối đa trong huyết tương sẽ đạt được cao nhất. Sự hấp thu hầu như không bị ảnh hưởng của thức ăn và các thuốc kháng acid.

Ranitidin không bị chuyển hoá nhiều và không bị tương tác với nhiều thuốc như Cimetidin.

Ranitidin được thải trừ chủ yếu qua ống thận, thời gian bán huỷ là 2 - 3 giờ, 60 - 70% liều uống được thải qua nước tiểu, còn lại được thải qua phân. 

Magnesi oxyd

Phân tích nước tiểu trong vòng 24 giờ đầu cho thấy 35% liều uống thải trừ dưới dạng không đổi.

Magnesi oxyd phản ứng với acid hydrocloric tạo thành Magnesi clorid và nước. Khoảng 15 - 30% lượng Magnesi clorid vừa tạo thành được hấp thu và sau đó được thải trừ qua nước tiểu ở người có chức năng thận bình thường. Còn lượng Magnesi oxyd nào chưa chuyển hóa thành Magnesi clorid thì có thể được chuyển hóa ở ruột non và được hấp thu không đáng kể. 

Nhôm oxyd

Nhôm oxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric dạ dày tạo thành Nhôm clorid và nước. Khoảng 17 - 30% Nhôm clorid tạo thành được hấp thu và thải trừ nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình thường. Ở ruột non, Nhôm clorid tạo thành muối nhôm kiềm không tan, kém hấp thu và được thải trừ qua phân.

Cách dùng Thuốc Ranilex

Cách dùng

Thuốc Ranilex được dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn (15 - 80 tuổi): Liều thường dùng là 2 viên/ lần, mỗi ngày 3 lần. Tổng liều dùng mỗi ngày không được vượt quá 5 lần uống (10 viên).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng

Dùng quá liều có thể làm gia tăng các tác dụng không mong muốn. 

Xử trí

Ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Ranilex bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Phản ứng dị ứng: Phát ban, ban đỏ, ngứa và phù.
  • Tiêu hóa: Táo bón, tiêu chảy, buồn nôn.
  • Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt và đau cơ. 
  • Toàn thân: Có thể bị cảm giác tức ngực, da tái xanh, lạnh bàn tay và bàn chân, đổ mồ hôi lạnh và nghẹt mũi. Phát ban cùng với thân nhiệt cao, ban đỏ, mụn nước do sốt có thể xuất hiện trên toàn bộ cơ thể, môi và niêm mạc họng, đau họng, sốt, khó chịu, da mặt và bên trong mí mắt trắng, chảy máu (ở nướu răng và mũi). 
  • Gan: Vàng da.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Ranilex chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc. 
  • Trẻ em dưới 15 tuổi và người già trên 80 tuổi. 
  • Phụ nữ có thai và cho con bú. 
  • Bệnh nhân đang dùng phương pháp thẩm tách máu.

Thận trọng khi sử dụng

Các thuốc kháng histamin H2, có thể che lấp triệu chứng của ung thư dạ dày, do đó cần loại trừ khả năng bị ung thư trước khi điều trị bằng Ranilex. 

Sau khi dùng thuốc Ranilex trong 3 ngày, nếu triệu chứng không được cải thiện, nên ngưng dùng thuốc và/hoặc tiến hành điều trị thích hợp. Không dùng thuốc liên tục quá 2 tuần. 

Không uống rượu trong khi dùng thuốc.

Trong trường hợp dùng thuốc quá liều, nên ngưng dùng thuốc và/ hoặc tiến hành điều trị thích hợp.

Nên thận trọng khi sử dụng Ranilex ở những bệnh nhân sau: 

  • Bệnh nhân đang điều trị: Rối loạn hệ thống miễn dịch, rối loạn hệ thống huyết học, rối loạn chức năng thận, rối loạn gan, rối loạn tá tràng, hen suyễn và thấp khớp. 
  • Bệnh nhân có tiền sử giảm hồng cầu, giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu. 
  • Bệnh nhân bị viêm họng, ho và thân nhiệt cao vì tác dụng phụ của thuốc có thể làm xấu thêm các triệu chứng của bệnh. 
  • Bệnh nhân đang sử dụng các thuốc: Steroid, kháng sinh, ung thư và kháng nấm vì đôi khi giảm bạch cầu và tiểu cầu có thể xảy ra. 
  • Bệnh nhân suy gan nặng, rối loạn chuyển hoá porphyrin cần theo dõi cẩn thận do nguy cơ tăng tác dụng phụ và quá liều. 
  • Bệnh nhân có tiền sử rối loạn chức năng thận nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

Thời kỳ mang thai 

An toàn khi sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai chưa được thiết lập, do đó không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc bài tiết được vào sữa mẹ, cho nên không dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Sự hấp thu của các thuốc kháng acid dạ dày có thể bị giảm do một số thuốc sau: Các Tetracyclin, kháng sinh nhóm Quinolon thế hệ mới (như Ofloxacin,...).

Ranitidin làm giảm hấp thu Ketoconazol, Fluconazol và Itraconazol. Không dùng chung với các thuốc điều trị dạ dày và ruột khác.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng không quá 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • T

    Bao nhiêu 1 vỉ
    14 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Minh HằngQuản trị viên

      Chào bạn Tí,

      Dạ sản phẩm có giá 63,200 ₫/vỉ

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      14 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • TX

    Nguyễn Thanh Xuân

    cho e hỏi ở khu vực gò công tỉnh Tiền Giang còn hàng không ạ?
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Linh ChiQuản trị viên

      Chào bạn Nguyễn Thanh Xuân,

      Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • LV

    Lê Vy

    Thuốc này ở cua hang TP Tuy Hoà, Phú Yên còn k ạ
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Linh ChiQuản trị viên

      Chào bạn Lê Vy,

      Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • KN

    Bùi Đào Khánh Nguyên

    Cho e hỏi thuốc Ranilex này còn hàng ở TP. Tuy Hòa, Phú Yên ko ạ ? E ở Phường 7, địa chỉ gần mà nào còn hàng ạ ?
    5 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Ngọc NhiQuản trị viên

      Chào bạn Bùi Đào Khánh Nguyên,
      Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      5 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • H

    Huyền

    Hiện còn hang trên hệ thống không ạ, giá bao nhiêu ạ
    9 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Hồng NgọcQuản trị viên

      Chào bạn Huyền

      Dạ sản phẩm còn hàng ở khu vực toàn quốc giá là 316,000 ₫/ hộp ạ. 

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.Thân mến!

      9 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 3 bình luận