Long Châu

Magnesium oxide: Kháng acid, nhuận tràng

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Magnesium oxide (magnesi oxyd)

Loại thuốc

Kháng acid; nhuận tràng

Dạng thuốc và hàm lượng

Nang 140 mg; viên nén 400 mg, 420 mg

Chỉ định

Được dùng bổ trợ cho các biện pháp khác để giảm đau do loét dạ dày - tá tràng và để thúc đẩy liền loét. 

Được dùng để giảm đầy bụng do tăng acid, ợ nóng, khó tiêu và ợ chua (trào ngược dạ dày - thực quản).

Được sử dụng như một loại thuốc nhuận tràng để làm rỗng ruột nhanh chóng, ngắn hạn (như trước khi phẫu thuật).

Được dùng như thành phần bổ sung hỗ trợ trong:

  • Thiếu hụt magnesi.
  • Giúp duy trì chức năng cơ và thần kinh, nhịp tim và huyết áp bình thường.
  • Giúp hấp thụ canxi và kali.

Dược lực học

Magnesi oxyd được dùng làm thuốc chống acid (antacid) dịch vị, thuốc nhuận tràng và thuốc cung cấp magnesi cho cơ thể khi cơ thể thiếu (magnesi là cation nhiều thứ hai trong nội tế bào, có một vai trò quan trọng trong nhiều chức năng của cơ thể).

Tác dụng chống acid dịch vị của thuốc phụ thuộc vào tốc độ hoà tan của dạng bào chế, tính phản ứng với acid, tác dụng sinh lý của cation, mức độ hoà tan trong nước, có hoặc không có thức ăn trong dạ dày. Sự kiềm hoá các chất chứa trong dạ dày làm tăng nhu động dạ dày thông qua tác dụng của gastrin. 

Khi dùng bằng đường uống như một loại thuốc nhuận tràng, muối magnesi còn làm tăng áp lực thẩm thấu trong ruột, áp suất thẩm thấu của magnesi có tác dụng hút chất lỏng ra khỏi cơ thể và giữ lại những chất đã có trong lòng ruột, kích thích giải phóng cholecystokin nên ngăn ruột hấp thu để giữ nước và điện giải, giúp làm căng ruột.

Do đó kích thích các dây thần kinh trong thành ruột kết, kích thích nhu động ruột và dẫn đến việc di chuyển các chất chứa trong ruột kết. Chính vì tác dụng này nên muối magnesi thường được kết hợp với muối nhôm trong thuốc chống acid dịch vị để điều chỉnh nhu động ruột, làm giảm bớt táo bón gây ra do cation nhôm.

Thành phần bổ sung magnesi cũng đã được chứng minh là làm giảm kết tập tiểu cầu bằng cách ức chế dòng chảy của calci, một thành phần quan trọng của sự kết tập tiểu cầu

Động lực học

Hấp thu

Thuốc bắt đầu tác dụng ngay khi đói, thuốc tác dụng kéo dài trong khoảng 30 ± 10 phút. Nếu uống vào bữa ăn, hoặc trong vòng 1 giờ sau khi ăn, tác dụng kéo dài trong khoảng 1 - 3 giờ. Khoảng 30% magnesi được hấp thu. Magnesi ít hòa tan trong nước, hấp thu kém so với natri bicarbonat nên không sợ gây ra nhiễm kiềm.

Ở người có chức năng thận bình thường, tích lũy một lượng khiêm tốn magnesi không thành vấn đề, nhưng ở người có suy thận, cần phải thận trọng (làm tăng magnesi huyết).

Do làm thay đổi pH dịch vị và nước tiểu, thuốc chống acid có thể làm thay đổi tốc độ hoà tan và hấp thu, sinh khả dụng và đào thải qua thận của một số thuốc; muối Mg cũng còn có khuynh hướng hấp phụ thuốc và tạo ra một phức hợp không hoà tan nên không được hấp thu vào cơ thể. 

Phân bố

Không có thông tin.

Chuyển hóa

Không có thông tin.

Thải trừ

Magnesi đào thải qua thận khi chức năng thận bình thường. Phần không được hấp thu thải qua phân.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Tất cả các thuốc kháng acid đều làm tăng hoặc giảm tốc độ và mức độ hấp thu các thuốc khác, khi dùng phối hợp, hoặc do làm thay đổi thời gian thuốc ở trong ống tiêu hóa, hoặc do có sự gắn kết với chúng.

Giảm tác dụng của các tetracyclin, digoxin, indomethacin, hoặc các muối sắt vì sự hấp thu của những thuốc này bị giảm.

Dùng magnesi oxyd với naproxen làm giảm tốc độ hấp thu của naproxen.

Các thuốc bị tăng tác dụng: amphetamin, quinidin (do chúng bị giảm thải trừ).

Tương tác với thực phẩm 

Khi sử dụng magnesi để điều trị bệnh sỏi thận canxi oxalat, nên dùng magnesium oxide cùng với thức ăn.

Sử dụng thành phần bổ sung magnesi cùng với thức ăn có thể làm giảm nguy cơ tiêu chảy.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc Magnesium oxide cho các trường hợp sau:

  • Suy thận nặng (nguy cơ tăng magnesi huyết).
  • Các trường hợp mẫn cảm với các thuốc chống acid chứa magnesi. 
  • Trẻ nhỏ (nguy cơ tăng magnesi huyết, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc trẻ bị suy thận).

Liều lượng & cách dùng

Liều dùng Magnesium oxide

Người lớn

Liều tính theo magnesium oxide.

Tác dụng chống acid: Uống 1 viên (400 mg) hai lần mỗi ngày; tối đa 2 viên (800 mg) trong 24 giờ.

Bổ sung magnesi: Uống 1 - 2 viên mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Tối đa 2 viên (800 mg) trong 24 giờ.

Trẻ em 

Liều được tính theo magnesi nguyên tố: uống 10 đến 20 mg/kg/liều tối đa 4 lần mỗi ngày.

Đối tượng khác 

Người cao tuổi: Dùng liều như người lớn.

Cách dùng

Dùng theo đường uống, viên thuốc phải nhai kỹ trước khi nuốt.

Ở người loét dạ dày hoặc tá tràng không có biến chứng, cho uống thuốc 1 - 3 giờ sau khi ăn và lúc đi ngủ. Một đợt dùng thuốc trong khoảng từ 4 - 6 tuần hoặc tới khi vết loét liền. 

Ở người bệnh bị trào ngược dạ dày thực quản, ở người bệnh có chảy máu dạ dày hoặc loét do stress, thuốc được dùng mỗi giờ một lần. Với người bệnh chảy máu dạ dày, phải điều chỉnh liều antacid để duy trì được pH dạ dày bằng 3,5.

Để giảm nguy cơ hít phải acid dạ dày trong quá trình gây mê, thuốc antacid được dùng trước khi gây mê 30 phút.

Chế phẩm kháng acid phối hợp nhôm và/hoặc calci với magnesi có thể có lợi về cân bằng tác dụng gây táo bón của nhôm và/hoặc calci và tác dụng nhuận tràng của magnesi.

Ở liều chống acid, thuốc chỉ có tác dụng tẩy nhẹ. Với magnesi carbonat khi trung hòa sẽ tạo ra carbon dioxyd, gây hiện tượng đầy hơi.

Tác dụng phụ

Thường gặp 

Miệng đắng chát, tiêu chảy (khi dùng quá liều).

Ít gặp 

Nôn hoặc buồn nôn, cứng bụng.

Hiếm gặp

Không có thông tin.

Không xác định tần suất

Tăng magnesi huyết, nhiễm độc magnesi.

Lưu ý

Lưu ý chung

Các antacid chứa magnesi thường gây nhuận tràng nên hầu như không dùng một mình; khi dùng liều nhắc lại sẽ gây tiêu chảy nên thường gây mất thăng bằng thể dịch và điện giải.

Ở người bệnh suy thận nặng, đã gặp chứng tăng magnesi huyết (gây hạ huyết áp, suy giảm tâm thần, hôn mê), vì vậy không được dùng các magnesi antacid cho người suy thận. Khi dùng các chế phẩm antacid có chứa hơn 50 mEq magnesi mỗi ngày, cần được theo dõi rất cẩn thận về cân bằng điện giải, chức năng thận.

Không nên dùng thuốc làm thuốc kháng acid kéo dài liên tục trên 2 tuần nếu không có chỉ định của thầy thuốc. Không dùng làm thuốc nhuận tràng trong hơn 1 tuần.

Đối với sử dụng bổ sung hỗ trợ, không nên sử dụng với số lượng vượt quá lượng khuyến cáo hàng ngày là 400 mg mỗi ngày (1 viên).

Thận trọng cho bệnh nhân nhược cơ hoặc bệnh thần kinh cơ khác.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Nhìn chung các thuốc kháng acid chứa magnesi được coi là an toàn, miễn là không dùng lâu dài và liều cao. Đã có thông báo phản ứng có hại như tăng hoặc giảm magnesi huyết, tăng phản xạ gân ở bào thai và trẻ sơ sinh, khi người mẹ dùng thuốc magnesi antacid lâu dài và đặc biệt với liều cao.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Chưa tài liệu nào ghi nhận phản ứng có hại của thuốc, tuy thuốc có thải trừ qua sữa nhưng chưa đủ để gây phản ứng có hại cho trẻ em bú sữa mẹ.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Quá liều

Quá liều Magnesium oxide và xử trí

Quá liều và độc tính

Gây tiêu chảy do tác dụng của muối magnesi hòa tan trên đường ruột. Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm buồn nôn, nôn mửa, suy nhược, khó thở, phản xạ chậm, mạch yếu, buồn ngủ và cảm thấy chóng mặt hoặc choáng váng.

Cách xử lý khi quá liều

Hãy liên hệ trung tâm kiểm soát độc chất hoặc tìm sự chăm sóc y tế khẩn cấp.

Quên liều và xử trí

Nếu đang dùng magnesium oxide theo lịch trình thường xuyên, hãy dùng liều đã quên ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc thông thường. Đừng dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Nguồn tham khảo

Tên thuốc: Magnesium oxide (magnesi oxyd)

  1. Dược thư Quốc gia Việt Nam 2015

  2. https://dailymed.nlm.nih.gov/dailymed/drugInfo.cfm?setid=d5c123f8-1396-4d8c-96d3-e5ade96a6ef8

  3. https://medlineplus.gov/druginfo/meds/a601074.html

  4. https://www.drugs.com/ppa/magnesium-oxide.html

  5. https://www.drugs.com/mtm/magnesium-oxide.html

  6. https://go.drugbank.com/drugs/DB01377

Ngày cập nhật: 26/7/2021