Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng sinh |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 2 Vỉ x 7 Viên |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | REMEDICA |
Nước sản xuất | Síp |
Xuất xứ thương hiệu | Síp |
Số đăng ký | VN-5163-10 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Remeclar 500 của Công ty Remedica Ltd, thành phần chính chứa clarithromycin, là thuốc dùng để điều trị nhiễm khuẩn ở nhiều cơ quan trong cơ thể. Remeclar 500 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, hộp 2 vỉ x 7 viên. |
Đối tượng sử dụng | Trẻ em, Người cao tuổi |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Remeclar 500 là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Clarithromycin | 500mg |
Thuốc Remeclar 500 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Clarithromycin là dẫn chất bán tổng hợp của erythromycin A. Chống vi khuẩn bằng cách gắn vào phần ribosom 50s của các vi khuẩn nhạy cảm và ức chế sự tổng hợp protein. Là kháng sinh có hoạt lực mạnh chống lại nhiều vi khuẩn Gr- và Gr+ hiếu khí và kỵ khí. Nồng độ ức chế tối thiểu (MICs) của clarithromycin nhìn chung thấp hơn 2 lần so với MICs của erythromycin. Dạng chuyển hoá 14-hydroxy của clarithromycin cũng có hoạt tính kháng khuẩn. MICS của dạng chuyển hoá này tương đương hoặc cao gấp 2 lần so với chất mẹ trừ đối với H. influenzae (chất chuyển hoá dạng 14-hydroxy có tác dụng mạnh gấp đôi so với chất mẹ).
Trên in vitro, Remeclar thường có tác dụng trên các chủng vi khuẩn sau:
Vi khuẩn Gr+: Staphylococcus aureus (nhạy cảm với methicillin); Streptococcus pyogenes (liên cầu beta tan huyết nhóm A), alpha-hemolytic streptococci (viridans group); Streptococcus (Diplococcus) pneumoniae; Streptococcus agalactiae; Listeria monocytogenes.
Vi khuẩn Gr-: Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae; Legionella pneumophila, Bordetella pertussis, Helicobacter pylori; Campylobacter jejuni.
Mycoplasma: Mycoplasma pneumoniae; Ureaplasma urealyticum.
Các chủng khác: Chlamydia trachomatis; Mycobacterium avium; Mycobacterium leprae.
Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides fragilis nhạy cảm với macrolide; Clostridium perfringens; Peptococcus species; Peptostreptococcus species; Propionibacterium acnes.
Clarithromycin có tác dụng diệt khuẩn đối với một số chủng vi khuẩn như: Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus agalactiae, Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae, H. pylori và Campylobacter spp. Hiệu quả chống H. pylori của clarithromycin ở môi trường pH trung tính lớn hơn ở môi trường pH acid.
Clarithromycin được hấp thu nhanh và tốt qua đường tiêu hoá sau khi uống. Chất chuyển hoá 14-hydroxyclarithromycin, sau khi chuyển hoá bước một, vẫn tác dụng trên vi khuẩn. Thời điểm dùng Remeclar không phụ thuộc vào bữa ăn vì thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của viên nén Remeclar. Thức ăn làm chậm nhẹ sự hấp thu ban đầu và sự chuyển hoá tạo thành dạng chuyển hoá 14-hydroxy của clarithromycin. Dược động học của clarithromycin không tuyến tính; trạng thái ổn định đạt được trong vòng 2 ngày dùng thuốc. Với liều 250 mg x 2 lần/ngày, 15 - 20% thuốc được dưới dạng nguyên trong nước tiểu. Với liều 250 mg x 2 lần/ngày dùng hàng ngày, lượng thuốc bài tiết qua nước tiểu lớn hơn (khoảng 36%). 14-hydroxyclarithromycin là dạng chuyển hoá chính tìm thấy trong nước tiểu và chiếm khoảng 10 - 15% liều dùng. Hầu hết phần còn lại được thải trừ qua phân, chủ yếu qua mật. 5 - 10% thuốc nguyên dạng ban đầu được tìm thấy trong phân.
Khi dùng clarithromycin 250 mg x 3 lần/ngày, nồng độ clarithromycin trong huyết tương tăng tương ứng với liều 250 mg x 2 lần/ngày.
Nồng độ Remeclar đạt được trong mô cao hơn vài lần so với nồng độ thuốc trong máu. Nồng độ tăng cũng thấy trong amidan và mô phổi. Ở liều điều trị, 80% clarithromycin liên kết với protein huyết tương.
Remeclar xâm nhập được vào màng nhầy dạ dày. Nồng độ clarithromycin trong màng nhầy dạ dày và trong mô dạ dày khi dùng kết hợp clarithromycin với omeprazole cao hơn khi chỉ dùng clarithromycin.
Có thể dùng thuốc Remeclar cùng hoặc không cùng thức ăn.
Khoảng thời gian điều trị
Để chữa khỏi hoàn toàn nhiễm khuẩn, thời gian dùng thuốc cần tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sỹ cho dù bạn có thể cảm thấy tốt hơn sau vài ngày dùng thuốc.
Nếu dừng thuốc sớm hơn chỉ định các triệu chứng có thể lại xuất hiện lại.
Hiệu quả của clarithromycin sẽ tốt hơn nếu duy trì được nồng độ thuốc hằng định trong máu, vì vậy khoảng cách giữa các lần dùng thuốc nên duy trì cố định. Ví dụ, nếu dùng thuốc 2 liều trong 24 giờ, khoảng cách giữa các liều phải là 12 giờ. Nên nhờ tư vấn bác sỹ hoặc dược sỹ nếu giờ uống thuốc ảnh hưởng đến giấc ngủ hoặc các hoặc hoạt động trong ngày của bạn hoặc bạn muốn tư vấn để sắp xếp lịch uống thuốc.
Theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm
Người lớn
250 mg x 2 lần/ngày x 7 ngày, có thể tăng liều lên 500 mg/lần x 2 lần/ngày và có thể dùng đến 14 ngày trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng.
Trẻ em lớn hơn 12 tuổi
Liều dùng và cách dùng giống như người lớn.
Để diệt H. pylori ở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng (đối với người lớn):
Người cao tuổi
Giống người lớn trẻ tuổi.
Suy thận
250 mg x 1 lần/ngày hoặc 250 mg x 2 lần/ngày trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Nếu dùng một liều Remeclar lớn hơn bình thường: Liên hệ ngay với bác sỹ nếu bạn dùng một liều lớn hơn bình thường.
Các triệu chứng khi quá liều: Các triệu chứng trên đường tiêu hoá và hiếm khi thay đổi trạng thái tâm thần, hành vi dạng paranoia, giảm kali huyết, giảm oxy hoá huyết. Các phản ứng do quá liều nên điều trị bằng rửa dạ dày và các biện pháp hỗ trợ.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Khi quên dùng một liều: Nếu phải uống thuốc này một cách liên tục và bị quên không dùng 1 liều, nên uống liều đó ngay khi có thể. Nếu thời điểm nhớ ra đã ngay gần thời điểm dùng liều thuốc tiếp theo, không dùng liều đã quên mà dùng thuốc theo đúng lịch trình cũ. Không uống gấp đôi liều. Tư vấn bác sĩ nếu quên dùng thuốc hơn 1 liều vì có thể phải bắt đầu lại một liệu trình mới.
Khi sử dụng thuốc Remeclar 500, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các tác dụng không mong muốn thường gặp là: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy, mề đay và các phản ứng dị ứng khác, điếc khi sử dụng liều lớn và có hồi phục khi ngưng sử dụng thuốc, vàng da ứ mật, viêm gan, đau đầu, rối loạn cảm giác về mùi vị, thay đổi màu sắc răng và lưỡi, viêm dạ dày, viêm lưỡi, đau khớp, đau cơ, hoa mắt, chóng mặt, ù tai, kích động, mất ngủ, ác mộng, lẫn, rối loạn tâm thần, hạ đường huyết, hội chứng, Stevens-Johnson nhịp tim nhanh.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Remeclar 500 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân rối loạn chức năng gan.
Cẩn thận vì clarithomycin có thể gây hoa mắt chóng mặt.
Không nên sử dụng clarithromycin cho bệnh nhân trong thai kỳ. Tham khảo sự tư vấn của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ một loại thuốc nào.
Nên thận trọng khi đang cho con bú vì chưa biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ không. Tham khảo sự tư vấn của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ một loại thuốc nào.
Một số thuốc tương tác với clarithromycin. Không nên sử dụng đồng thời với các thuốc tương tác với clarithromycin.
Tuy nhiên một số thuốc tương tác với clarithromycin vẫn có thể sử dụng đồng thời nhưng cần đặc biệt cẩn thận. Trong trường hợp này, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều hoặc một số cẩn trọng khác nếu cần.
Điều quan trọng là bạn nên thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu bạn đang dùng các thuốc khác, đặc biệt là các thuốc sau: Theophylline, carbamazepine, midazolam, triazolam, alprazolam, sildenafil, quinidine, tacrolimus, warfarin, digoxin, ergotamine hoặc dihydroergotamine, phenytoin, disopyramide, symvastatin hoặc lovastatin, cyclosporine, zidovudine, rifabutin, ritonavir, ranitidine, colchicine, omeprazole, maalox.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25°C. Tránh độ ẩm và ánh sáng.
Để xa tầm tay của trẻ em.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Tiến Bắc
Chào bạn Phương,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Klacid Forte 500mg Abbott điều trị nhiễm trùng đường hô hấp (14 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Chị khuyên
Hữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào chị Khuyên,
Dạ sản phẩm có giá 257,000 ₫/Hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Lê Minh Thiện
Hữu ích
Nguyễn Thị Hồng Ngọc
Chào bạn Lê Minh Thiện,
Dạ 1 hộp có 14 viên và sản phẩm là thuốc kê đơn, dạ bạn nên dùng theo liều chỉ định của bác sĩ ạ
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
XINH
Hữu ích
Trần Quang Ngọc Dũng
Chào bạn XINH,
Dạ sản phẩm có giá 257,000 ₫ / hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
CHỊ QUỲNH
Hữu ích
PhuongHTM10
Chào chị Quỳnh,
Dạ sản phẩm có giá là 257.000đ/hộp ạ. Chị vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
Hữu ích
Phương
Hữu ích
Trả lời