Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tim mạch & tạo máu/
  4. Thuốc trị rối loạn lipid máu
Thuốc Richstatin 20mg Getz hạ lipid máu (1 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Getz

Thuốc Richstatin 20mg Getz hạ lipid máu (1 vỉ x 10 viên)

000063670 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc trị rối loạn lipid máu

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 1 vỉ x 10 viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Suy gan, Men gan cao, Suy thận, Dị ứng thuốc

Xuất xứ thương hiệu

Pakistan

Nhà sản xuất

GETZ

Số đăng ký

VN-16767-13

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Richstatin 20 mg là một sản phẩm của Công ty Getz Pharma (Pvt.) Ltd., thành phần chính là rosuvastatin. Thuốc được dùng để điều trị hạ lipid máu.

Thuốc Richstatin 20 mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, đóng gói theo quy cách 1 vỉ x 10 viên/ hộp.

Nước sản xuất

Pakistan

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Richstatin 20mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Richstatin 20mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Rosuvastatin

20mg

Công dụng của Thuốc Richstatin 20mg

Chỉ định

Thuốc Richstatin 20 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Phối hợp với chế độ ăn kiêng để giảm nồng độ cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B, các triglycerid, và tăng HDL-cholesterol ở những bệnh nhân tăng cholesterol huyết nguyên phát (dị hợp tử có tính gia đình và không có tính gia đình), rối loạn lipid huyết kết hợp (tăng lipoprotein huyết/ type Ila va IIb theo phân loại Fredrickson).
  • Phối hợp với chế độ ăn kiêng trong điều trị tăng nồng độ triglycerid huyết tương (bệnh tăng triglycerid huyết type IV theo phân loại Fredrickson).
  • Làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol và apolipoprotein B ở những bệnh nhân tăng cholesterol huyết đồng hợp tử có tính gia đình, để hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và các phương pháp điều trị giảm lipid huyết không dùng thuốc hoặc các phương pháp điều trị giảm lipid huyết khác, hoặc khi các phương pháp điều trị này không thích hợp hoặc không đầy đủ.

Dược lực học

Rosuvastatin là một chất ức chế chọn lọc và cạnh tranh men HMG-CoA reductase, là men xúc tác quá trình chuyển đổi 3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzyme A thành mevalonate, một tiền chất của cholesterol. Vị trí tác động chính của rosuvastatin là gan, cơ quan đích làm giảm cholesterol.

Các nghiên cứu trên in vivo in vitro cho thấy rosuvastatin có tác dụng theo 2 cách: Đầu tiên, tăng số lượng thụ thể LDL trên bề mặt tế bào ở gan, do vậy làm tăng hấp thu và dị hóa LDL. Thứ hai, thuốc ức chế sự tổng hợp VLDL ở gan, vì vậy làm giảm số lượng các thành phần VLDL và LDL.

Dược động học

Hấp thu

Nồng độ đỉnh trong huyết tương của rosuvastatin đạt được khoảng 5 giờ sau khi uống. Độ sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 20%. Cả nồng độ đỉnh Cmax và diện tích dưới đường cong AUC tăng tương quan theo liều. Dùng rosuvastatin với thức ăn làm giảm tỷ lệ hấp thu khoảng 20% theo Cmax, nhưng không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu theo AUC.

Phân bố 

Rosuvastatin phân bố rộng rãi ở gan là nơi chủ yếu tổng hợp cholesterol và thanh thải LDL-C. Thể tích phân bố của rosuvastatin khoảng 134L. Khoảng 88% Rosuvastatin gắn kết với protein huyết tương, chủ yếu là albumin. Sự gắn kết này có thể đảo ngược và không phụ thuộc vào nồng độ trong huyết tương.

Chuyển hóa

Rosuvastatin ít bị chuyển hoá (khoảng 10%). Chất chuyển hoá chính là N-desmethyl (có hoạt tính yếu hơn khoảng 50% so với rosuvastatin) - được tạo thành bởi cytochrome P450 2C9 – và chất chuyển hóa lactone (không có hoạt tính lâm sàng). Rosuvastatin chiếm hơn 90% hoạt tính ức chế HMG-CoA reductase trong tuần hoàn.

Thải trừ 

Sau khi uống, khoảng 90% liều rosuvastatin và chất chuyển hóa được thải trừ qua phân và khoảng 5% được bài tiết ra nước tiểu dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải (T1/2) khoảng 19 giờ. Thời gian bán thải không tăng khi dùng liều cao hơn.

Cách dùng Thuốc Richstatin 20mg

Cách dùng

Thuốc Richstatin 20 mg được dùng đường uống.

Liều dùng

Khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng, sau đó nếu cần thiết, có thể điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 04 tuần và phải theo dõi các phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là phàn ứng có hại đối với hệ cơ.

Liên quan giữa liều dùng của rosuvastatin và chứng tiêu cơ vân cân lưu ý tất cả các bệnh nhân bắt đầu với liều 10 mg/lần/ngày và chỉ tăng lên 20mg nếu thấy cần thiết sau 4 tuần.

Cần theo dõi chặt chẽ đối với trường hợp dùng liều 40 mg.

Theo nghiên cứu được động học tại Mỹ trên người Châu Á, khả năng hấp thu rosuvastatin ở người Châu Á tăng gấp 2 lần so với người da trắng, do đó cân nhắc liều khởi điểm 5 mg đối với người Châu Á.

Bệnh nhân cần phải tuân thủ chế độ ăn kiêng làm giảm cholesterol theo quy trình trước khi uống Richstatin (rosuvastatin) và tiếp tục chế độ ăn này trong suốt thời gian sử dụng thuốc. Richstatin (rosuvastatin) được sử dụng liều đơn vào bất cứ lúc nào trong ngày, cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Tăng cholesterol huyết (dị hợp tử có tính gia đình và không có tính gia đình) và rối loạn lipid huyết kết hợp (type IIa và Iib theo phân loại Fredrickson)

Liều rosuvastatin từ 5 – 40mg, uống mỗi ngày một lần, tùy theo mục đích trị liệu và đáp ứng của bệnh nhân. Liều khởi đầu thông thường khuyến cáo cho Richstatin (rosuvastatin) là 10 mg/lần/ngày. Liều khởi đầu 5 mg/lần/ngày được áp dụng cho những bệnh nhân không có yêu cầu giảm LDL-Cholesterol tích cực hoặc những bệnh nhân có yếu tố dẫn đến bệnh cơ. Đối với những bệnh nhân tăng cholesterol huyết đáng kể (hàm lượng LDL-Cholesterol > 190 mg/dL) và đòi hỏi giảm lipid tích cực, có thể xem xét liều khởi đầu 20 mg. Sau liều khởi đầu, và/hoặc đồng thời với định lượng Richstatin (rosuvastatin), nên xét nghiệm nồng độ lipid huyết trong 2 - 4 tuần để điều chỉnh liều phù hợp.

Liều 40mg chỉ dành cho những bệnh nhân không đạt mục tiêu giảm LDL-Cholesterol như mong muốn khi sử dụng liều 20 mg/lần/ngày.

Tăng nồng độ triglycerid huyết tương (bệnh tăng triglycerid huyết/ type IV Fredrickson)

Liều rosuvastatin sử dụng từ 5 – 40 mg, uống 1 lần/ngày. Liều khởi đầu thông thường là 10 mg/ngày, điều chỉnh dựa trên nồng độ lipid huyết, theo dõi hàng ngày trong 2 - 4 tuần đến khi đạt mức mong muốn.

Tăng cholesterol huyết đồng hợp tử có tính gia đình

Liều khởi đầu khuyến cáo cho Richstatin (rosuvastatin) là 20 mg/lần/ngày ở những bệnh nhân tăng cholesterol huyết đồng hợp tử có tính gia đình. Liều tối đa trong ngày là 40 mg. Richstatin (rosuvastatin) được sử dụng ở những bệnh nhân này để hỗ trợ các phương pháp điều trị làm giảm lipid huyết khác.

Có thể tham khảo bảng hướng dẫn sau để thiết lập mục tiêu điều trị.

Bàng hướng dẫn điều trị theo chương trình NCEP (Chương Trình Giáo Dục Cholesterol Quốc Gia - Hoa Kỳ)

Yếu tố nguy cơ

Mục tiêu LDL (mg/dL)

Nồng độ LDL bắt đầu điều trị bằng cách thay đổi lối sống (mg/dL)

Nồng độ LDL bắt đầu dùng thuốc (mg/dL)

Bệnh mạch vành hay nguy cơ tương đương bệnh mạch vành (nguy cơ 10 năm > 20%)

< 100

≥ 100

≥ 130 (100 – 129: không bắt buộc dùng thuốc)

Có hơn 2 yếu tố nguy cơ (nguy cơ 10 năm ≤ 20%)

< 130

≥ 130

≥ 130 và có nguy cơ 10 năm từ 10 – 20%

≥ 160 và có nguy cơ 10 năm < 10%

0 – 1 yếu tố nguy cơ

< 160

≥ 160

≥ 190 (169 – 189: không bắt buộc dùng thuốc giảm LDL)

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Khi quá liều, bệnh nhân nên được điều trị triệu chứng và có các biện pháp điều trị hỗ trợ nếu cần thiết.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Richstatin 20 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

  • Hệ thần kinh: Đau đầu, hoa mắt.
  • Hệ tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, đau bụng.
  • Hệ cơ xương khớp: Đau cơ.
  • Toàn thân: Suy nhược.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Da và mô dưới da: Ngứa, ban đỏ, mề đay.

Hiếm gặp, ADR <1/1000

  • Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn bao gồm bệnh cơ, cơ niệu kịch phát, viêm khớp xương, tăng transaminase gan.
  • Hệ gan mật: Vàng da, viêm gan.
  • Hệ thần kinh: Bệnh đa thần kinh.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Richstatin 20 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có bệnh gan, bao gồm tăng transaminase huyết tương kéo dài không rõ nguyên nhân và những trường hợp tăng transaminase quá 3 lần giới hạn trên.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú, phụ nữ có nghi ngờ mang thai và không sử dụng các biện pháp tránh thai thích hợp trước đó.
  • Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).
  • Bệnh nhân có bệnh cơ.
  • Bệnh nhân đang sử dụng cyclosporin.

Liều cao 40 mg rosuvastatin chống chỉ định ở những bệnh nhân có sẵn các yếu tố nguy cơ dẫn đến bệnh cơ/ bệnh cơ niệu kịch phát bao gồm:

  • Suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin < 60mg/phút).
  • Giảm năng tuyến giáp.
  • Có tiền sử cá nhân hoặc gia đình mắc bệnh rối loạn cơ di truyền.
  • Có tiền sử độc cơ do các chất ức chế HMG-CoA reductase khác hoặc độc cơ do fibrat.
  • Lạm dụng rượu.
  • Các trường hợp có thể dẫn đến tăng nồng độ thuốc trong huyết tương.
  • Phối hợp với các fibrat.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng chung với những thuốc nhóm statin

Cần cân nhắc khi dùng thuốc thuộc nhóm statin đối với bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương cơ. Thuốc thuộc nhóm statin có nguy cơ gây ra các phản ứng có hại đối với hệ cơ như teo cơ, viêm cơ, đặc biệt đối với các bệnh nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân bị bệnh thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh thận. Cần theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc.

Bệnh nhân cần báo cáo ngay cho bác sĩ điều trị các dấu hiệu hoặc triệu chứng đau cơ, mệt mỏi, sốt, nước tiểu sẵm màu, buồn nôn hoặc nôn trong quá trình sử dụng thuốc.

Trước khi bắt đầu điều trị với rosuvastatin, bệnh nhân cần phải nỗ lực kiểm soát tăng cholesterol huyết bằng chế độ ăn kiêng, tập thể dục và giảm cân phù hợp ở bệnh nhân béo phì, và điều trị các rối loạn cơ bản khác.

Khi bắt đầu liệu pháp điều trị với statin hoặc chuyển từ liệu pháp điều trị statin khác sang sử dụng rosuvastatin, liều khởi đầu rosuvastatin phải được điều chỉnh thích hợp và tùy theo mục tiêu điều trị ở từng bệnh nhân.

Các chất ức chế HMG-CoA reductase, cũng như các liệu pháp giảm lipid huyết khác, có liên quan đến những bất thường sinh hóa chức năng gan.

Khuyến cáo làm xét nghiệm enzyme gan trước khi bắt đầu điều trị bằng statin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó.

Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp

Trước khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tiến hành trong những trường hợp: Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh, nhân đặc biệt. Trong những trường hợp này nên cân nhắc lợi ích và nguy cơ, theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin.

Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ... Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp.

Sử dụng ở trẻ em

Hiệu quả và an toàn khi sử dụng thuốc ở trẻ em chưa được thiết lập.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Rosuvastatin có thể gây hoa mắt trong khi điều trị. Do đó cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Rosuvastatin chống chỉ định ở phụ nữ có thai. Phụ nữ đang ở độ tuổi sinh sản nên dùng phương pháp tránh thai thích hợp. Vì cholesterol và các sản phẩm khác của quá trình sinh tổng hợp cholesterol cần thiết cho sự phát triển của thai nhi, nên nguy cơ tiềm ẩn từ việc ức chế HMG-CoA Coenzyme A sẽ cao hơn lợi ích của việc điều trị trong khi mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Rosuvastatin chống chỉ định ở phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng statin đồng thời với các thuốc sau:

  • Gemfibrozil.
  • Các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác.
  • Niacin liều cao ( > 1 g/ngày).
  • Colchicin.

Các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV): Việc sử dụng đồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.

Khuyến cáo về tương tác thuốc giữa các statin với các chất ức chế protease của HIV và HCV

Rosuvastatin

  • Atazanavir

  • Atazanavir + Ritonavir

  • Lopinavir + Ritonavir

Giới hạn liều rosuvastatin tối đa 10 mg/lần/ngày

Warfarin

Sử dụng rosuvastatin ở những bệnh nhân điều trị lâu dài với warfarin sẽ dẫn đến tăng chỉ số INR rõ rệt trên lâm sàng (international normalized ratio).

Coumarin

Ở những bệnh nhân sử dụng đồng thời thuốc chống đông coumarin và rosuvastatin, INR phải được xác định trước khi sử dụng rosuvastatin và thường xuyên trong thời gian đầu để đảm bảo rằng sự thay đổi INR không đáng kể.

Các thuốc kháng acid

Dùng chung các thuốc kháng acid (phối hợp nhôm va magnesi hydroxyd) với rosuvastatin (liều 40 mg) làm giảm nông độ huyết tương của rosuvastatin khoảng 50%. Nên uống các thuốc kháng acid cách ít nhất 2 giờ sau khi uống rosuvastatin.

Cyclosporin

Phối hợp cyclosporin và rosuvastatin dẫn đến tăng nông độ Cmax và diện tích dưới đường cong AUC của rosuvastatin lần lượt là 11 và 7 lần so với người khỏe mạnh. Chống chỉ định dùng chung cyclosporin và rosuvastatin.

Gemfibrozil

Phối hợp gemfibrozil 600 mg, 2 lần/ngày và liều đơn rosuvastatin dẫn đến tăng nồng độ Cmax và diện tích dưới đường cong AUC của rosuvastatin gấp 2,2 và 1,9 lần.

Các thuốc ngừa thai đường uống

Dùng chung các thuốc ngừa thai đường uống (ethinyl estradiol và norgestrel) và rosuvastatin làm tăng nồng độ huyết tương của ethinyl estradiol và norgestrel lên lần lượt là 26% và 34%.

Erythromycin

Dùng chung erythromycin và rosuvastatin làm giảm 20% diện tích dưới đường cong và 30% nồng độ đỉnh trong huyết tương Cmax của rosuvastatin.

Bảo quản

Ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng và ẩm.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • CS

    chus sum

    bao nhiêu 1 vỉ
    5 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Minh HằngQuản trị viên

      Chào bạn Chus Sum,
      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Zyrova 20mg Cadila điều trị rối loạn lipid máu (100 viên), sản phẩm có giá 14,000 ₫/vỉ, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      5 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời