Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc dị ứng/
  4. Thuốc chống dị ứng
Dung dịch uống Rupafin 1mg/ml Hyphens điều trị các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng (120ml)
Thương hiệu: Hyphens

Dung dịch uống Rupafin 1mg/ml Hyphens điều trị các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng (120ml)

005035120 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc chống dị ứng

Dạng bào chế

Dung dịch

Quy cách

Hộp x 120ml

Thành phần

Nhà sản xuất

ITALFARMACO S.P.A.

Nước sản xuất

Tây Ban Nha

Xuất xứ thương hiệu

Singapore

Số đăng ký

VN2-504-16

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Thuốc Rupafin là sản phẩm của Italfarmaco S.p.A., có thành phần chính là Rupatadine. Đây là thuốc được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng (bao gồm cả viêm mũi dị ứng mãn tính) ở trẻ trong độ tuổi 6-11 tuổi.

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Dung dịch uống Rupafin 1mg/ml là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Dung dịch uống Rupafin 1mg/ml

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Rupatadine

120mg

Công dụng của Dung dịch uống Rupafin 1mg/ml

Chỉ định

Thuốc Rupafin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng (bao gồm cả viêm mũi dị ứng mãn tính) ở trẻ trong độ tuổi 6 - 11 tuổi.

Dược lực học

Nhóm dược lý điều trị: Kháng histamin tác dụng toàn thân.

Mã ATC: R06A X28

Rupatadine là thuốc kháng histamin thế hệ hai, đối kháng histamin tác dụng kéo dài, hoạt tính đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Một số chất chuyển hóa của nó (như desloratadin và chất chuyển hóa hydroxyl) vẫn còn hoạt tính kháng histamin và có thể sẽ góp phần vào tác dụng toàn phần của thuốc.

Trong các nghiên cứu in vitro, rupatadine ở nồng độ cao ức chế sự kết tập của tế bào mast gây ra bởi các kích thích miễn dịch và không miễn dịch, cũng như gây giải phóng cytokin, đặc biệt là TNFa trong các tế bào mast và các monocyte. Mối tương quan trên lâm sàng của các dữ liệu thí nghiệm quan sát được vẫn còn đang được xác minh.

Dung dịch uống rupatadine có đặc điểm dược động học trên trẻ em ở độ tuổi 6 - 11 tuổi tương tự so với người lớn (trên 12 tuổi): Tác dụng dược lý cũng được quan sát thấy (tác dụng kháng histamin, giảm triệu chứng mày đay) sau 4 tuần điều trị. Một nghiên cứu đối chúng mù đôi, ngẫu nhiên trên trẻ em 6 - 11 tuổi bị viêm mũi dị ứng mãn tính cho thấy dung dịch uống rupatadine giúp giảm các triệu chứng ở mũi (sổ mũi, ngửa mũi - miệng - họng và/hoặc tai) tốt hơn so với giả dược sau 4 và 6 tuần điều trị. Thêm vào đó, người ta cũng quan sát thấy chất lượng cuộc sống của các trẻ viêm mũi dị ứng mãn tính có dùng thuốc được cải thiện rõ rệt so với trẻ chỉ dùng giả dược.

Các thử nghiệm lâm sàng trên những người tình nguyện (n=375) và các bệnh nhân (n=2650) bị viêm mũi dị ứng và nổi mày đay tự phát mãn tính cho thấy khi dùng viên nén rupatadine ở liều từ 2 - 100 mg quan sát không thấy ảnh hưởng đáng kể trên điện tim đồ.

Cơ quan quản lý thuốc Châu Âu (The European Medicines Agency) đã bãi bỏ lệnh bắt buộc công ty nộp các kết quả nghiên cứu lâm sàng của dung dịch uống rupatadine trên tất cả các nhóm đối tượng bệnh nhi bị viêm mũi dị ứng và mày đay mãn tính.

Dược động học

Dùng thuốc trên đối tượng trẻ em

Trên một phân nhóm trẻ em (độ tuổi trung bình: 10 tuổi), rupatadine được hấp thu nhanh chóng sau khi uống liều trung bình rupatadine 5 mg với thời gian đạt nồng độ thuốc cực đại trong máu Tmax trung bình là 0,5 giờ sau khi uống. Nồng độ thuốc cực đại Cmax trung bình là 2,5 ng/ml sau khi uống một liều đơn. Về mặt hấp thu thuốc, giá trị tổng diện tích dưới đường cong (AUC) trung bình là 8,86 ngh/ml. Tất cả những giá trị này đều tương tự như đối với người lớn và trẻ vị thành niên.

Thời gian bán thải trung bình của rupatadine trên trẻ em là 3,12 giờ, ngắn hơn so với viên nén sử dụng cho người lớn và trẻ vị thành niên.

Ảnh hưởng của thức ăn

Chưa có nghiên cứu về tương tác của dung dịch uống rupatadine với thức ăn. Ảnh hưởng của thức ăn đã được nghiên cứu trên người trưởng thành và trẻ vị thành niên với viên nén rupatadine 10 mg.

Thức ăn làm tăng hấp thu toàn thân (AUC) rupatadine khoảng 23%. Nồng độ cực đại trong huyết tương (Cmax) không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Những sự khác biệt này không có ý nghĩa lâm sàng.

Chuyển hóa và thải trừ

Trong một nghiên cứu về thải trừ thuốc ở người trưởng thành, 34,6% lượng rupatadine đã dùng được tìm thấy trong nước tiểu, còn trong phân là 60,9 % ở các mẫu thu được trong 7 ngày.

Rupatadine khi được dùng theo đường uống bị chuyển hóa đáng kể trước khi vào tuần hoàn máu.

Lượng hoạt chất không bị biến đổi được tìm thấy trong phân và nước tiểu là không đáng kể. Nghĩa là rupatadine gần như bị chuyển hóa hoàn toàn. Các nghiên cứu chuyển hóa in vitro trên tế bào gan người chỉ ra rằng rupatadine chủ yếu được chuyển hóa bởi Cytocrom P450 (CYP 3A4).

Cách dùng Dung dịch uống Rupafin 1mg/ml

Cách dùng

Để mở chai thuốc, chúng ta vừa ấn vừa xoay nắp chai ngược chiều kim đồng hồ.

Lấy xi lanh và chọc vào lỗ của nút chai, lộn ngược chai xuống.

Hút lấy lượng thuốc cần uống theo liều chỉ định.

Uống thuốc trực tiếp từ xi lanh trên.

Rửa sạch xi lanh sau khi sử dụng.

Liều dùng

Trẻ từ 6 đến 11 tuổi.

Liều dùng cho trẻ em cân nặng bằng hoặc trên 25 kg: Uống 5 ml dung dịch (5 mg rupatadine) một lần mỗi ngày, có thể uống cùng với thức ăn hoặc không.

Độ an toàn và hiệu quả của rupatadine trên trẻ từ 2 đến 5 tuổi và cân nặng dưới 25kg chưa được thiết lập.

Không khuyến cáo sử dụng sản phẩm này cho trẻ dưới 2 tuổi do chưa có đủ dữ liệu nghiên cứu trên nhóm đối tượng này.

Người trưởng thành và trẻ vị thành niên (trên 12 tuổi): Dùng viên nén rupatadine 10 mg sẽ thích hợp hơn.

Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận: Do chưa có kinh nghiệm lâm sàng ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc thận nên không khuyến cáo sử dụng rupatadine cho các đối tượng này.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo ở người lớn và trẻ em. Trong một nghiên cứu về tính an toàn của rupatadine, khi dùng liều 100mg/ngày trong 6 ngày, thuốc vẫn dung nạp tốt. Phản ứng phụ hay gặp nhất là buồn ngủ. Nếu không may nuốt phải một lượng thuốc quá lớn, cần điều trị triệu chứng đồng thời tiến hành các biện pháp bổ trợ cần thiết.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Các thử nghiệm lâm sàng với dung dịch uống rupatadine đã được tiến hành trên 371 bệnh nhi trong độ tuổi 6 - 11 tuổi. Trong đó, 51 bệnh nhân được điều trị bằng rupatadine 2,5 mg, 140 bệnh nhân dùng rupatadine 140 mg và 180 bệnh nhân dùng giả dược.

Tần suất của các phản ứng bất lợi được phân loại như sau:

  • Phổ biển (≥ 1/100 đến < 1/10).
  • Ít gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100).

Tần số gặp phải các phản ứng bất lợi được báo cáo ở các bệnh nhân điều trị bằng dung dịch uống rupatadine trong các thử nghiệm lâm sàng như sau:

Nhiễm trùng và kí sinh:

  • Phổ biến: Nhiễm trùng đường hô hấp trên.
  • Ít gặp: Cúm.

Rối loạn ở hệ thần kinh trung ương:

  • Phổ biến: Đau đầu, buồn ngủ.
  • Ít gặp: Chóng mặt.

Các rối loạn da và mô dưới da:

  • Ít gặp: Chàm dị ứng.

Viên nén rupatadine đã được sử dụng trên hơn 2025 bệnh nhân trưởng thành và trẻ vị thành niên trong các nghiên cứu lâm sàng, trong đó 120 người uống trong vòng ít nhất 1 năm.

Tần xuất xảy ra các tác dụng không mong muốn được báo cáo ở các bệnh nhân điều trị bằng viên nén rupatadine 10 mg trong các thử nghiệm lâm sàng như sau:

Nhiễm khuẩn và kí sinh:

  • Ít gặp: Viêm hầu họng, viêm mũi.

Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa:

  • Ít gặp: Tăng cảm giác thèm ăn.

Rối loạn hệ thần kinh trung ương:

  • Phổ biến: Buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt.
  • Ít gặp: Mất tập trung.

Rối loạn hô hấp, vùng ngục và trung thất:

  • Ít gặp: Chảy máu cam, khô mũi, ho, khô họng, đau miệng - họng.

Rối loạn tiêu hóa:

  • Phổ biến: Khô miệng.
  • Ít gặp: Buồn nôn, đau phần bụng trên, tiêu chảy, khó tiêu, nôn, đau bụng, táo bón.

Rối loạn ở da và mô dưới da:

  • Ít gặp: Phát ban.

Rối loạn cơ xương và các mô liên quan:

  • Ít gặp: Đau lưng, viêm khớp, đau cơ.

Rối loạn chung và tại chỗ:

  • Phổ biến: Mệt mỏi, suy nhược.
  • Ít gặp: Khát nước, khó chịu, sốt, dễ bị kích thích.

Ảnh hưởng tới kết quả xét nghiệm:

  • Ít gặp: Tăng creatin phosphokinase máu, tăng alanin aminotransferase, tăng aspartat aminotransferase, kết quả bất thường khi kiểm tra chức năng gan, tăng cân.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Rupafin chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:

Tính hiệu quả và độ an toàn của dung dịch uống Rupatadine trên trẻ em dưới 6 tuổi chưa được thiết lập.

Không nên dùng Rupatadine với nước bưởi ép.

Độ an toàn trên tim khi sử dụng viên nén rupatadine 10 mg đã được đánh giá chi tiết trong nghiên cứu QT/QTc ở người trưởng thành. Khi dùng rupatadine ở mức liều lên tới 10 lần liều điều trị không gây ra bất kỳ ảnh hưởng nào trên điện tim đồ và do đó, không gây ảnh hưởng lên sự an toàn của tim. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng rupatadine cho bệnh nhân đã được xác định có khoảng QT kéo dài, bệnh nhân giảm kali huyết không điều chỉnh được, bệnh nhân loạn nhịp tim tiến triển như loạn nhịp chậm có biểu hiện lâm sàng rõ rệt, bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp tính.

Khi dùng viên nén rupaladine 10 mg cho người trưởng thành, các phản ứng bất lợi ít gặp bao gồm tăng creatin phosphokinase máu, tăng alanin aminotransferase, tăng aspartat aminotransferase, kết quả bất thường khi kiểm tra chức năng gan.

Thuốc này chứa sucrose, vì vậy nó có thể không tốt cho răng. Bệnh nhân bị các bệnh di truyền hiếm gặp bao gồm không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose/galactose hoặc thiếu hụt sucraseisomaltase không nên uống thuốc này.

Thuốc chứa methyl parahydroxybenzoat, có thể gây phản ứng dị ứng (có thể là phản ứng muộn).

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Trên thử nghiệm lâm sàng đã tiến hành, rupatadine 10 mg không gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần thận trọng nếu sử dụng thuốc trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi những phản ứng riêng với rupatadine của người bệnh được thể hiện.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

Dữ liệu sử dụng rupatadine hạn chế trên một số phụ nữ có thai cho thấy không có tác dụng phụ của rupatadine trên phụ nữ có thai hoặc sức khỏe của thai nhi/trẻ sơ sinh. Cho đến nay, vẫn chưa có số liệu dịch tễ nào khác về sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú. Nghiên cứu trên động vật không chỉ ra được các tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp lên phụ nữ có thai, lên sự phát triển của thai nhi, lên quá trình sinh nở hay sự phát triển của trẻ sơ sinh. Để thận trọng, tốt nhất là tránh sử dụng rupatadine trong khi mang thai.

Phụ nữ cho con bú

Rupatadine được bài tiết qua sữa động vật. Hiện chưa biết rupatadine có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Cần xem xét cân nhắc giữa lợi ích của trẻ khi được bú mẹ và với lợi ích của mẹ khi điều trị thuốc để quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng/tránh sử dụng rupatadine.

Tương tác thuốc

Các nghiên cứu về tương tác thuốc của dung dịch uống rupatadine chưa được thực hiện trên trẻ em.

Các nghiên cứu về tương tác thuốc chỉ được thực hiện trên người trưởng thành và trẻ vị thành niên (trên 12 tuổi) với viên nén rupatadine 10 mg.

  • Tương tác với ketoconazol hoặc erythromycin: Sử dụng đồng thời rupatadine 20mg và ketoconazol hoặc erythromycin làm tăng hấp thu toàn thân của rupatadine lên lần lượt là 10 lần và 2 - 3 lần. Những biến đổi này không có mối liên quan với ảnh hưởng trên khoảng QT hoặc với sự gia tăng các phản ứng bất lợi so với khi dùng riêng rẽ các thuốc. Tuy nhiên, nên thận trọng khi sử dụng rupatadine đồng thời với các thuốc này cũng như những chất ức chế isozyme CYP3A4 khác.
  • Tương tác với nước bưởi: Khi uống thuốc đồng thời với nước bưởi ép, hấp thu toàn thân của rupatadine tăng lên 3,5 lần. Điều này xảy ra là do nước bưởi có một hay vài chất ức chế CYP3A4 và có thể làm tăng nồng độ huyết tương của các thuốc chuyển hóa qua CYP3A4 như rupatadine. Hơn nữa, người ta khuyến cáo nước bưởi có thể ảnh hưởng tới các hệ thống chuyển vận trong ruột như glicoprotein-P. Không nên uống thuốc đồng thời với nước bưởi.
  • Tương tác với rượu: Sau khi uống rượu, một liều viên nén rupatadine 10 mg tạo ra các tác dụng phụ trong một số thử nghiệm trên thần kinh vận động nhưng không có sự khác biệt đáng kể so với tác dụng phụ khi chỉ dùng rượu. Một liều 20mg sẽ tăng các tác hại khi uống cùng rượu.
  • Tương tác với các thuốc giảm đau trung ương: Giống như các thuốc kháng histamin khác, không loại trừ các tương tác của rupatadine với các thuốc giảm đau trung ương.
  • Tương tác với các thuốc statin: Tình trạng tăng creatinin phosphokinase (CPK) không biểu hiện triệu chứng bệnh hiếm khi được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng với rupatadine. Hiện vẫn chưa biết về nguy cơ tương tác với các statin mà một số thuốc trong đó được chuyển hóa bởi isoenzym cytochrom P450 CYP3A4.

Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng đồng thời rupatadine với các thuốc statin.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Trần Huỳnh Minh NhậtĐã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ chuyên khoa Dược lý - Dược lâm sàng. Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin

Sản phẩm liên quan

Thuốc Aerius 5mg Organon giảm viêm mũi dị ứng, mày đay (1 vỉ x 10 viên)

Thuốc Aerius 5mg Organon giảm viêm mũi dị ứng, mày đay (1 vỉ x 10 viên)

Cần tư vấn từ dược sỹ

Hộp 1 Vỉ x 10 Viên

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • T

    Thuần

    Dạ bao nhiêu 1 chai này vậy?
    4 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Khánh LinhDược sĩ

      Chào bạn Thuần,

      Dạ sản phẩm có giá 120,000 ₫/Chai.

      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.

      Thân mến!

      4 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
    • N

      Nhân

      Lọ này bán bao nhiêu vậy ak?
      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
    • Chu Thị QuỳnhDược sĩ

      Chào bạn Nhân,

      Dạ sản phẩm có giá 110,000 ₫/hộp.

      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.

      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
    • H

      Hy

      110k hay 120k?
      1 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
    • Mai UyênDược sĩ

      Chào bạn Hy,

      Dạ sản phẩm có giá 110,000đ/hộp ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      1 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời