Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Dầu nóng xoa bóp |
Dạng bào chế | Dạng xịt |
Quy cách | Chai |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Nhà sản xuất | Hisamitsu |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Nhật Bản |
Số đăng ký | VN-15797-12 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Salonpas Spray 80 mL của Công ty Cổ phần Dược phẩm Hisamitsu, với các thành phần ℓ-Menthol; dℓ-Camphor; Methyl salicylate; Glycol salicylate; Eucalyptus oil; Glycyrrhetinic acid, dùng để điều trị giảm đau và kháng viêm. Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc xịt ngoài da, mỗi chai 80 ml. |
Thuốc xịt Salonpas là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Methyl salicylate | 1.6g |
Synthetic Camphor | 1.6g |
Eucalyptus oil | 0.4g |
Glycyrrhetic Acid | 0.08g |
Glycol salicylate | 0.8g |
Thuốc Salonpas Spray 80 mL được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị giảm đau và kháng viêm trong các cơn đau liên quan đến:
Mỏi cơ
Đau cơ
Đau vai
Đau lưng đơn thuần
Bầm tím
Bong gân
Căng cơ
Các chứng đau khớp
L-menthol (tinh dầu bạc hà): Tạo phản ứng làm mát từ đó có tác dụng giảm đau.
dℓ-Camphor (long não): Có tác dụng giảm đau khi bôi tại chỗ bằng cách tạo ra cảm giác ấm áp. Tác dụng kích thích và giải mẫn cảm các dây thần kinh cảm giác bằng cách kích hoạt các thụ thể TRP vanilloid loại 1 (TRPV1) và TRPV3 nhạy cảm với nhiệt.
Methyl salicylate: Là thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) với đặc tính giảm đau.
Glycol salicylate: Làm giảm tạm thời các cơn đau nhức từ nhẹ đến trung bình. Hoạt động cộng hợp với thành phần như tinh dầu bạc hà, có đặc tính chống kích ứng. Thuốc được bôi bên ngoài và dẫn đến kích ứng hoặc viêm da nhẹ để giảm đau ở cơ hoặc khớp bằng cách giảm viêm ở các cấu trúc lân cận sâu hơn. Thuốc làm giảm đau bằng cách làm gián đoạn não tiếp nhận các tín hiệu đau do các tình trạng như viêm xương khớp (OA) hoặc chấn thương như bong gân hoặc căng cơ.
Eucalyptus oil (dầu khuynh diệp): Có tác dụng chống viêm nhẹ. Cơ chế tác động chưa được biết rõ.
Axit glycyrrhizic: Được báo cáo là có tác dụng chống dị ứng, chống viêm khi dùng ngoài da.
Hấp thu qua da một phần.
Dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Lau sạch và kĩ chỗ đau. Thuốc có chứa chất bột, nên lắc kỹ chai trước khi sử dụng.
Chỉ dùng ngoài da.
Để tránh hít phải, không sử dụng thuốc ở vùng không gian chật hẹp.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Xịt lên vùng bị đau không quá 3 giây, không sử dụng quá 3 - 4 lần trong ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi:
Phải hỏi ý kiến bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng: Kích ứng da hay đỏ da.
Xử trí: Ngưng sử dụng, không có thuốc điều trị ngộ độc đặc hiệu.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Salonpas Spray 80 mL, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Không xác định tần suất:
Da: Da nổi mụn nước, ngứa hay kích ứng quá mức có thể xảy ra tại vùng da nơi xịt thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Salonpas Spray 80 mL chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Không xịt lên vùng da bị tổn thương và vết thương hở.
Không sử dụng nếu da bạn bị kích ứng, dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
Không sử dụng chung với băng dán nóng.
Không sử dụng với cùng một thời gian như nhau với thuốc giảm đau dạng dùng ngoài khác.
Chỉ sử dụng ngoài da.
Không sử dụng cho mục đích khác ngoài hướng dẫn.
Tránh tiếp xúc với mắt, niêm mạc, vùng da nổi mụn hay bị trầy xước .
Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng nếu bạn bị dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
Ngưng sử dụng nếu có các tình trạng sau xảy ra:
Tình trạng xấu đi.
Triệu chứng kéo dài trên 7 ngày.
Triệu chứng hết rồi tài phát vài ngày sau đó.
Da nổi mụn nước, ngứa hoặc kích ứng da quá mức.
Nếu hít phải, đến ngay bác sĩ hoặc trạm y tế gần nhất.
Thuốc không tác động đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Hỏi ý kiến Bác sĩ trước khi sử dụng.
Methyl salicylate và glycol salicylate ức chế cyclooxygenase và sự sản sinh prostaglandin, có thể dẫn đến đóng sớm ống động mạch trong tử cung, với nguy cơ nghiêm trọng tăng huyết áp động mạch phổi và suy hô hấp sơ sinh. 2 hoạt chất này còn ức chế co bóp tử cung và gây trì hoãn chuyển dạ, ức chế kết tập tiểu cầu nên làm tăng nguy cơ chảy máu ở mẹ và thai nhi.
Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết trong 6 tháng đầu của thai kỳ, không được dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú nên tránh không dùng vì thuốc có chứa ℓ-Menthol, dℓ-Camphor có thể gây suy hô hấp và ngưng thở ở trẻ nhỏ khi hít phải.
Methyl salicylate và glycol salicylate được hấp thu vào trong huyết tương ít bị ảnh hưởng bởi các thuốc khác.
Tương tác của methyl salicylate và glycol salicylate với warfarin và với các thuốc chống đông máu khác làm tăng nguy cơ chảy máu, tương tác với methotrexat, thuốc hạ glucose máu sulphonylurea, phenytoin, acid valproic làm tăng nồng độ thuốc này trong huyết thanh và tăng độc tính.
Tương tác khác của methyl salicylate và glycol salicylate gồm sự đối kháng với natri niệu do spironolacton và sự phong bế vận chuyển tích cực của penicilin từ dịch não – tủy vào máu. Methyl salicylate và glycol salicylate giảm tác dụng các thuốc acid uric niệu như probenecid, sulphinpyrazol.
Sản phẩm có chứa chất dễ cháy và được nén khí đầy với áp suất cao, cần chú ý khi bảo quản:
Bảo quản nơi mát, không phơi bày thuốc ở nhiệt độ quá 25 °C.
Tránh ánh sáng trực tiếp.
Bảo quản thuốc tránh xa nơi có lửa.
Không đâm thùng hay nung nóng bình.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Tuấn Đại
Chào anh Tuấn Tú,
Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho anh ngay được. Mong anh thông cảm. Bất cứ khi nào cần hỗ trợ anh vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ chi tiết hơn ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Au Tom
Hữu ích
Thaont135
Chào bạn Au Tom !
Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong Bạn thông cảm. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn sản phẩm tương tự cùng công dụng.
Thân mến!"
Hữu ích
Anh Tuấn Tú
Hữu ích
Trả lời