Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tiêu hóa & gan mật/
  4. Thuốc chống co thắt
Thuốc Spamerin 135mg Abbott điều trị hội chứng ruột kích thích, đau bụng và đau quặn bụng, tiêu chảy (30 viên)
Thuốc Spamerin 135mg Abbott điều trị hội chứng ruột kích thích, đau bụng và đau quặn bụng, tiêu chảy (30 viên)
Thuốc Spamerin 135mg Abbott điều trị hội chứng ruột kích thích, đau bụng và đau quặn bụng, tiêu chảy (30 viên)
Thuốc Spamerin 135mg Abbott điều trị hội chứng ruột kích thích, đau bụng và đau quặn bụng, tiêu chảy (30 viên)
Thuốc Spamerin 135mg Abbott điều trị hội chứng ruột kích thích, đau bụng và đau quặn bụng, tiêu chảy (30 viên)
Thuốc Spamerin 135mg Abbott điều trị hội chứng ruột kích thích, đau bụng và đau quặn bụng, tiêu chảy (30 viên)
Thuốc Spamerin 135mg Abbott điều trị hội chứng ruột kích thích, đau bụng và đau quặn bụng, tiêu chảy (30 viên)
Thương hiệu: Abbott

Thuốc Spamerin 135mg Abbott điều trị hội chứng ruột kích thích, đau bụng và đau quặn bụng, tiêu chảy (30 viên)

005005310 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc chống co thắt

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Mebeverine Hydrochloride

Xuất xứ thương hiệu

Hoa Kỳ

Nhà sản xuất

GLOMED

Số đăng ký

VD-28508-17

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Spamerin là sản phẩm của Glomed, có thành phần chính là Mebeverine Hydrochloride. Đây là thuốc được sử dụng để điều trị các triệu chứng của hội chứng ruột kích thích, đau bụng và đau quặn bụng, tiêu chảy không đặc hiệu dai dẳng và đầy hơi; điều trị chứng co thắt dạ dày ruột thứ phát do bệnh lý thực thể.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Spamerin 135mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Spamerin 135mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Mebeverine Hydrochloride

135mg

Công dụng của Thuốc Spamerin 135mg

Chỉ định

Thuốc Spamerin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Mebeverin được dùng trong điều trị các triệu chứng của hội chứng ruột kích thích (kích thích đại tràng, bệnh đại tràng do co thắt, rối loạn cơ năng của ruột, táo bón do co thắt, tiêu chảy liên quan đến thần kinh), như đau bụng và đau quặn bụng, tiêu chảy không đặc hiệu dai dẳng (có hoặc không có táo bón xen kẽ) và đầy hơi.
  • Mebeverin còn được dùng trong điều trị chứng co thắt dạ dày ruột thứ phát do bệnh lý thực thể.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc kháng cholinergic tổng hợp, este với nhóm amin bậc ba.

Mã ATC: A03AA04.

Mebeverin là thuốc chống co thắt có tác dụng trực tiếp lên cơ trơn đường tiêu hóa mà không ảnh hưởng tới nhu động ruột bình thường. Thuốc cũng được sử dụng trong các trường hợp như hội chứng ruột kích thích.

Cơ chế tác dụng chính xác của thuốc chưa được biết rõ, nhưng có nhiều cơ chế khác nhau như giảm tính hấp thụ ion qua màng thấm tế bào, phong tỏa việc tái hấp thụ noradrenalin, gây tê cục bộ, thay đổi sự hấp thụ nước cũng như tác dụng kháng muscarinic và ức chế tác dụng phosphodiesterase yếu có thể góp phần vào hiệu quả trong tác dụng tại chỗ của mebeverin trên đường tiêu hóa.

Dược động học

Hấp thu: Mebeverin được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn sau khi uống.

Phân bố: Không thấy dấu hiệu tích lũy thuốc đáng kể sau khi uống đa liều.

Chuyển hóa: Mebeverin hydroclorid được chuyển hóa chủ yếu bởi enzym esteraza chia tách liên kết este thành acid veratric và alcol mebeverin trước tiên.

Chất chuyển hóa chính trong huyết tương là DMAC (demethylated carboxylic acid).

Thời gian bán thải ở trạng thái ổn định của DMAC là 2,45 giờ. Khi uống đa liều viên nén bao phim 135 mg Cmax là 1670 ng/ml và Tmax là 1 giờ.

Thải trừ: Mebeverin không được thải trừ dưới dạng chưa chuyển hóa, thuốc được chuyển hóa hoàn toàn, chất chuyển hóa được bài tiết gần như hoàn toàn. Acid veratric và mebeverin alcohol được bài tiết vào nước tiểu, một phần là dưới dạng các axid cacboxylic tương ứng (MAC) và một phần là dưới dạng axid cacboxylic khử methyl (DMAC).

Bệnh nhân nhi: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc chỉ được thiết lập ở người lớn.

Cách dùng Thuốc Spamerin 135mg

Cách dùng

Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước. 

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 18 tuổi: 1 viên x 3 lần/ ngày.

Nên uống thuốc trước bữa ăn 20 phút. Có thể giảm liều sau khi đạt được đáp ứng mong muốn.

Bệnh nhân nhi: Viên nén bao phim mebeverin 135 mg không được khuyến cáo dùng cho trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi, vì chưa có đủ dữ liệu về an toàn và hiệu quả của thuốc khi dùng cho các đối tượng này.

Nhóm bệnh nhân đặc biệt: Dữ liệu nghiên cứu về liều dùng cho bệnh nhân lớn tuổi, suy gan, suy thận chưa được thiết lập.

Trong các báo cáo hậu mãi chưa thấy có các nguy cơ cụ thể khi dùng thuốc cho các bệnh lớn tuổi, suy gan, suy thận. Không cần điều chỉnh liều dùng được coi là cần thiết cho các đối tượng này.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp quá liều có thể xảy ra kích thích thần kinh trung ương. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Xử trí bằng cách súc rửa dạ dày và điều trị triệu chứng.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Spamerin có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:

Rất hiếm: Rối loạn tiêu hóa, chóng mặt, nhức đầu, mất ngủ, chán ăn, giảm nhịp tim.

Các trường hợp dị ứng, kể cả ban đỏ, mày đay, và phù mạch cũng đã được báo cáo.

Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Xuất hiện các triệu chứng mới bất thường hay các tác dụng không mong muốn kéo dài hoặc trở nên nặng hơn.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Spamerin chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với mebeverin hydroclorid hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân liệt tắc ruột.

Thận trọng khi sử dụng

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:

  • Tránh dùng thuốc ở bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Không nên dùng thuốc để điều trị triệu chứng của hội chứng ruột ngoại biên trong xơ hóa u nang.
  • Dùng thuốc thận trọng ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận, block tim.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Mebeverin có thể gây chóng mặt, nhức đầu.

Cần thận trọng khi dùng thuốc ở người đang điều khiển tàu xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc trên phụ nữ mang thai vẫn chưa được thiết lập. Không ghi nhận thuốc gây quái thai trong nghiên cứu trên động vật. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng thuốc trên phụ nữ mang thai.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Một lượng nhỏ mebeverin được bài tiết trong sữa mẹ. Vì vậy tránh dùng thuốc này cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Không có báo cáo.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Trần Huỳnh Minh NhậtĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có nhiều năm kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)